Thứ Năm, 30 tháng 11, 2023

Sai lầm cần tránh trong xây dựng KPIs và ứng dụng BSC

KPI (Key Performance Indicators) và BSC (Thẻ điểm cân bằng) là bộ công cụ đánh giá năng suất hiệu quả của nhân viên nhưng chưa được sử dụng rộng rãi hoặc áp dụng chưa đúng trong doanh nghiệp. Vậy những sai lầm nào cần tránh trong việc xây dựng KPIs và ứng dụng BSC? 

Nhầm lẫn giữa kế hoạch kinh doanh và các chỉ tiêu KPIs

Chỉ số hiệu suất cốt yếu (KPI) với bản kế hoạch kinh doanh của từng bộ phận hay bị nhầm lẫn bởi nhiều doanh nghiệp và sẽ dẫn tới những sai lầm nghiêm trọng và mang tính hệ thống của toàn tổ chức: mỗi cá nhân chạy theo các chỉ tiêu riêng của nhóm và chệch khỏi các chỉ tiêu cốt yếu của mọi tổ chức.

Ứng dụng BSC và KPIs một cách nửa vời

Có nhiều doanh nghiệp áp dụng hệ thống BSC và KPIs một cách rất “nửa vời”, “hời hợt”.  Nhiều doanh nghiệp có mục tiêu chung là truyền đạt đến được đội ngũ nhân viên cấp trung, còn những nhân viên trực tiếp là việc lại làm theo một một hệ thống chỉ tiêu chung khác, không có sự phân hóa rõ ràng cho từng bộ phận, thậm chí là không liên quan đến mục tiêu chung của doanh nghiệp.

Mục tiêu KPIs không đo lường được

Áp dụng theo phương pháp SMART thì M-Measurable là tiêu chí phải đảm bảo đo lường được. Việc sao chép, thiết kế quá nhiều KPI và chưa xây dựng được các nguồn , công cụ và phương pháp thu nhập xử lý thông tin và đánh giá khiến KPIs triển khai khá thất bại, gây tốn kém thời gian. 

BSC không phải phương pháp đánh giá

Nếu không có chiến lược và mục tiêu kinh doanh rõ ràng thì không thể áp dụng BSC vì BSC không phải phương pháp đánh giá nhân viên hữu hiệu mà nhiều người vẫn lầm tưởng mà nó là phương pháp quản trị chiến lược giúp cho doanh nghiệp có cách tiếp cận “cân bằng “ với các chiến lược.

BSC là cơ sở để xác định các KPIs. Hậu quả là, nhiều doanh nghiệp đã xây dựng một hệ thống KPIs đồ sộ theo BSC “chạy theo” các doanh nghiệp khác. Điều này khiến các nhà lãnh đạo than phiền sao không đánh giá được, nhân viên không xác định được mục tiêu cao hay thấp để đánh giá.

Chưa có hệ thống đo lường, giám sát chính xác

Ứng dụng BSC và KPI của các doanh nghiệp khi chưa có hạ tầng thu nhập, thông tin toàn diện để giám sát và đánh giá quá trình, kết quả thực hiện của các bộ phận, cá nhân sẽ dẫn tới việc đánh giá thiếu chính xác, khiến nhà quản lý và lãnh đạo không đưa ra được các biện pháp thúc đẩy kịp thời làm hệ thống BSC và KPIs mất đi nhiều tác dụng vốn có của nó.

Tiêu chuẩn và khung đánh giá thiếu công bằng

Cùng một hệ thống đánh giá nhưng thang điểm đánh giá của các KPIs lại khác nhau. Tại sao có KPIs chấm theo 5 mức, gồm hoàn thành tốt có xuất sắc nhưng có KPIs lại chỉ có 3 mức, cao nhất là chỉ đến hoàn thành? Đó là vì người soạn thảo và đánh giá không định nghĩa được thế nào là tốt và xuất sắc cho nhiều tiêu chí trong doanh nghiệp.

Lời kết: Bài viết trên đây đã cho chúng ta biết được những sai lầm cần tránh trong việc xây dựng KPIs và BSC. Mong rằng mỗi người khi đọc bài viết này, đặc biệt là các bạn quản lý sẽ hiểu rõ và tránh được những sai lầm này để doanh nghiệp ngày càng phát triển hơn trong tương lai nhé.


Top 5 cuốn sách hay về quản trị nhân sự bạn nên đọc (Phần 1)

Nghề quản trị nhân sự đang ngày càng phát triển rộng rãi cũng như đối mặt với những thách thức mới như chuyển đổi số, nhân viên thế hệ Z và nhiều yếu tố khác. Để đáp ứng được điều đó thì các nhà quản trị nhân sự phải trang bị đủ những kỹ năng cần thiết để phát huy tối đa năng lực nhân viên. Dưới đây, Blog nhân sự sẽ bật mí cho bạn 5 cuốn sách hay về quản trị nhân sự mà bạn nên đọc.

1. KPI - Công Cụ Quản lý Nhân Sự Hiệu Quả - Ryuichiro Nakao

Cuốn sách này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về KPI hiệu quả như thế nào? Cách vận dụng thực tế cho doanh nghiệp? Thông qua 5 chương chính của cuốn sách, tác giả muốn nhắn gửi đến các nhà quản trị nhân sự những phương pháp quản trị KPI chủ nghĩa thực tế triệt để, thay vì quan tâm đến những con số KPI và vừa vận hành kinh doanh.

Qua đó, các nhà quản trị nhân sự hiểu được:

  • Chân dung KPI là gì?
  • Cách chia sẻ KPI với cấp dưới.
  • KPI thiết lập như thế nào?
  • Chu trình PDCA nhấn mạnh hơn về tầm quan trọng KPI.

2. Kỹ Năng Quản Lý Nhân Sự Của Người Nhật - Kazuyuki inoue

Đây là cuốn sách rất bổ ích cho những ai muốn học hỏi cách quản lý nhân sự theo kiểu Nhật bản. Cuốn sách “Kỹ năng quản lý nhân sự của Người Nhật” được trình bày và lập luận chặt chẽ, phù hợp với các nội dung chính sau:

  • Các kỹ năng quản lý nhân sự: gồm các kỹ năng: tinh thần tập thể, ra quyết định theo sự đồng thuận, tin dùng khẩu hiệu, nói lời cảm ơn,...
  • Văn hóa quản lý nhân sự của người Nhật:gồm các đặc điểm: cống hiến trọn đời, phúc lợi và thăng tiến đánh giá theo thâm niên làm việc,...

Bên cạnh đó là các bài học sâu sắc từ cách quản trị nhân sự của người Nhật. Công việc vĩnh viễn hay thuyên chuyển nhân viên một cách thông minh, nhân viên được tạo điều kiện tham gia vào quá trình ra quyết định, quan tâm đến nhân viên là kỹ năng quản trị quan trọng nhất, giao tiếp cởi mở gắn kết sếp với nhân viên, ...

Từ cuốn sách này, người quản trị nhân sự có thể học được thêm các kỹ năng, văn hóa và kiến thức cần thiết về quản lý nhân sự, từ đó áp dụng phù hợp với doanh nghiệp của mình.

3. Bí Quyết Tuyển Dụng Đãi Ngộ Người Tài - Brian Tracy

Cuốn sách này sẽ giúp nhà quản trị biết cách để thu hút được nguồn nhân lực chất lượng cao, truyền đạt 21 kỹ năng, chia thành 3 nhóm: Tuyển dụng - Phối hợp - Giữ chân người tài.

Tuyển dụng:

  • Cân nhắc kỹ lưỡng khi quyết định tuyển dụng.
  • Tìm hiểu nhân tài với mọi nguồn cung.
  • Tìm hiểu thành tích đã có của ứng viên.
  • Tỉnh táo khi ra quyết định.

Phối hợp:

  • Tạo sự khởi đầu mạnh mẽ.
  • Phân công công việc hiệu quả.
  • Đáp ứng nhu cầu nhân viên.
  • Chia sẻ trách nhiệm quản lý.
Giữ chân người tài:

  • Nâng tầm quan trọng của mỗi nhân viên.
  • Tạo môi trường làm việc lý tưởng.
  • Luôn quan tâm đến nhân viên.

4. Tối Đa Hóa Năng Lực Nhân Viên - William J.Rothwell

“Tối đa hóa năng lực nhân viên” của tác giả William với mong muốn giúp các nhà quản lý, quản trị nhân sự nắm được những chiến lược phát triển nhân tài một cách hiệu quả.

Qua 14 chương của cuốn sách, người đọc có thể thấy được tất cả các khía cạnh trong việc tuyển dụng, đào tạo, tư vấn phát triển và giữ chân người tài của tác giả. Ngoài ra, cuốn sách còn đưa ra những câu hỏi thú vị, giúp nhà quản trị nhân sự suy nghĩ câu trả lời cho riêng mình cũng như nhìn nhận lại bản thân.

5. Kỹ Năng Quản Lý Nhân Sự Chuyên Nghiệp - Whitney Johnson

Với mong muốn nhà lãnh đạo đồng hành cùng nhân viên đạt đến đỉnh cao trong công việc, cuốn sách sẽ giúp bạn trở thành nhà lãnh đạo tuyệt vời mà bất cứ nhân viên nào cũng muốn làm việc chung.

Cuốn sách tập trung vào việc phát triển nhân viên, đặc biệt là qua việc nắm bắt tâm lý, thấu hiểu và quản lý quá trình học hỏi của họ. 7 chương sách với 6 mục đích được trình bày mang đến cho các nhà lãnh đạo, nhà quản trị nhân sự những giá trị tốt đẹp. 

Lời kết: Như vậy, Blog nhân sự đã bật mí cho bạn 5 cuốn sách các nhà quản trị nhân sự nên đọc. Mong rằng những cuốn sách này sẽ có ích cho bạn trong việc đào tạo và nâng cao trình độ quản lý của mình, để phát huy tối đa năng lực của nhân viên, củng cố tầm nhìn cho doanh nghiệp.


Thứ Tư, 29 tháng 11, 2023

5 sai lầm cần tránh khi xây dựng KPI cho doanh nghiệp

 Thực tế, có rất nhiều doanh nghiệp ứng dụng KPI nhưng gần 90% trong số đó vẫn gặp khó khăn trong quá trình thực hiện. Không phải họ không biết cách làm KPI mà do gặp phải những sai lầm không đáng có. 

1. Truyền đạt KPI chưa đúng cách 

Một vấn đề thường thấy trong một số doanh nghiệp là việc quản lý giao KPI cho nhân viên nhưng không lý giải cho họ hiểu tại sao phải thực hiện những điều đó. Mục đích là điều cực kỳ quan trọng, vừa là định hướng vừa là động lực để hành động. Chỉ đưa ra yêu cầu hành động mà thiếu mục tiêu sẽ khiến nhân viên rơi vào trạng thái mất phương hướng.

Hơn thế, truyền đạt KPI chưa hiệu quả có thể do nhân viên thiếu nền tảng tư duy về KPI. Lãnh đạo là người xây dựng KPI nhưng nhân viên mới là người thực thi nó. Nếu không có sự kết nối giữa tư duy người xây dựng và người thực hiện thì KPI có hoàn hảo như thế nào cũng chỉ là con số mà thôi. 

2. Xây dựng KPI không gắn với mục tiêu chiến lược

KPI là chỉ số đo lường và đánh giá hiệu suất của cá nhân hay bộ phận trong doanh nghiệp. Hiểu đơn giản KPI là công cụ đo lường hỗ trợ việc thực hiện và kiểm soát quá trình thực hiện các mục tiêu sao cho hiệu quả nhất. Nhưng đôi khi, cách hiểu KPI chỉ là một công cụ đo lường khiến nhiều doanh nghiệp chỉ đưa ra những con số và yêu cầu nhân viên thực hiện mà không dựa trên mục tiêu chiến lược.

Đây là một sai lầm khi xây dựng KPI cho doanh nghiệp thường thấy nhất. Điều này dẫn đến việc nhân viên chỉ làm việc cho có để đáp ứng những con số được đưa ra nhưng chưa hoàn thành mục tiêu doanh nghiệp. 

3. Xây dựng các chỉ tiêu KPI bất khả khi

Xây dựng KPI “bất khả thi” không gắn với thực tế chính là một trong những sai lầm mà các doanh nghiệp hay gặp phải. Có một số doanh nghiệp đưa ra các chỉ tiêu không phù hợp và giao cho đội ngũ thực hiện nhưng hoàn toàn không để ý đến tính khả thi của nó. Điều này dẫn tới những chỉ tiêu vượt quá năng lực của đội ngũ khiến nhân viên phải cố gắng thực hiện.\

4. Xây dựng KPI “độc nhất”

Như bạn cũng biết, có rất nhiều công cụ hỗ trợ doanh nghiệp quản trị và thực thi chiến lược. Mặc dù KPI là một trong những công cụ phổ biến nhưng công cụ nào cũng có ưu và nhược điểm riêng. Sai lầm mà các doanh nghiệp hay gặp phải khi xây dựng KPI là không tìm hiểu và ứng dụng thêm các công cụ quản trị khác như BSC, OKR, MBO, …

Việc tìm hiểu về các công cụ khác sẽ giúp doanh nghiệp có cái nhìn tổng quan, so sánh để hiểu rõ ưu - nhược điểm của từng công cụ. Qua đó, phát huy ưu điểm và hạn chế nhược điểm cũng như phối hợp sử dụng các công cụ sao cho hiệu quả. 

5. Xây dựng KPI nhưng không thực thi KPI

Có những doanh nghiệp cho nhân viên tham gia các khóa học về KPI để xây dựng KPI một cách bài bản. Nhưng vấn đề là khi họ đã xây dựng được hệ thống KPI thì lại không có người cụ thể đứng ra thực hiện và không có người chịu trách nghiệm quản lý, giám sát KPI. 

Giải pháp cho những nhược điểm của BSC

 Bất kỳ hệ thống nào cũng có nhược điểm dù cho hoàn hảo đến đâu. Trong bài viết này cũng tìm hiểu những điểm yếu của BSC và cách khắc phục nhé! 

1. Nhược điểm của Thẻ điểm cân bằng (BSC) 

BSC có thể là một khuôn khổ áp đảo 

Mohan Nair từng nói: “Thẻ điểm cân bằng (BSC) dựa trên quan điểm khá vững chắc, nhưng nó là công cụ đo lường yếu, không linh hoạt. Các tiêu chí đo lường của BSC rộng và bao gồm quá nhiều yếu tố đặc trưng trong tổ chức. Do đó, kết quả đo lường có thể bị phân tán và thiếu tập trung”.

BSC gặp vấn đề khi quản lý thủ công

Nhiều tổ chức cố gắng quản lý thẻ điểm cân bằng (BSC) trên Excel, PowerPoint và cuối cùng bỏ đi. Việc quản lý BSC trong Excel có thể dẫn đến các vấn đề về độ chính xác hay vấn đề kiểm soát phiên bản, ...

Ngoài ra, Excel là một công cụ miễn phí, có một số chi phí ẩn. Khi những điều này xảy ra, ban lãnh đạo có thể xem BSC là vấn đề thay vì công cụ hữu ích. 

BSC đòi hỏi sự hỗ trợ mạnh mẽ từ người lãnh đạo để thành công

Bạn có thể gặp rắc rối với thẻ điểm cân bằng nếu ban lãnh đạo không tin BSC là một lựa chọn khả thi hoặc đơn giản là họ không thích hoặc không hiểu cấu trúc của nó. 

Điều quan trọng phải nhớ là BSC yêu cầu một quá trình liên tục và không phải là một dự án với ngày kết thúc cụ thể. Nếu bạn đang xây dựng thẻ điểm BSC và sau đó quay lại công việc thường ngày thì đảm bảo quy trình đó sẽ không hoạt động.

BSC có vẻ cứng nhắc đối với cách bạn quản lý

Đôi khi, việc chuyển sang quy trình BSC có thể gây nhầm lẫn trong một số tổ chức. Thay vì dành thời gian để thích nghi, nhiều nhà quản trị nhanh chóng quyết định loại bỏ BSC và trở lại con đường cũ.

2. Giải pháp cho những nhược điểm của BSC

Một số giải pháp cho những nhược điểm của Thẻ điểm cân bằng (BSC) 

- Bắt đầu đơn giản và dần dần xây dựng một khuôn khổ cấp cao

- Bắt đầu một cuộc thảo luận với quản lý (cấp trên) 

- Linh hoạt với thẻ điểm cân bằng

Lời kết: Trên đây là những nhược điểm của Thẻ điểm cân bằng (BSC). Nếu bạn đang xem BSC là một giải pháp cho tất cả các vấn đề, lưu ý rằng các tổ chức sẽ triển khai theo nhiều phương pháp khác nhau. Hãy cẩn thận xem xét đội ngũ lãnh đạo hoạt động và đảm bảo sử dụng BSC hợp lý nhé!  


Nên sử dụng phương pháp đánh giá hiệu suất nào?

 Mọi doanh nghiệp đều phát triển dựa trên năng suất và hiệu quả làm việc của nhân viên. Vậy nên, đánh giá thực hiện công việc là vô cùng quan trọng trong doanh nghiệp. 

1. Phương pháp đánh giá hiệu suất là gì? 

Đánh giá hiệu suất là một quá trình được thực hiện hàng tuần/tháng/năm để đánh giá năng suất và chất lượng công việc thông qua quá trình thu thập, phân tích, đánh giá các thông tin liên quan đến tình hình công việc của một cá nhân, bộ phận hoặc hệ thống.

Dựa trên các phương pháp đánh giá hiệu suất, nhà quản trị sẽ có cái nhìn tổng quan về hiệu quả làm việc của nhân viên, phòng ban và hệ thống. Từ đó, những mục tiêu, kế hoạch phù hợp trong tương lai sẽ dễ dàng được đưa ra. 

2. Tại sao cần phương pháp đánh giá hiệu suất trong doanh nghiệp? 

Nhiều doanh nghiệp đã gặp phải những vấn đề vì thiếu kinh nghiệm trong việc xây dựng và duy trì hệ thống đánh giá nhân lực. Vì vậy, áp dụng phương pháp đánh giá hiệu suất là điều nên thực hiện. 

Khi doanh nghiệp, nhà quản trị đánh giá đúng năng lực của nhân viên thì việc phân bổ nhân sự trở nên đơn giản hơn. Nhờ đó, khả năng của nhân viên sẽ được phát huy tối đa. Bên cạnh đó, từng thành viên được đánh giá đúng cũng sẽ hài lòng vì bản thân được công nhận và có động lực để cống hiến. 

Đánh giá hiệu quả công việc và giao việc cho nhân viên cũng ảnh hưởng trực tiếp tới việc duy trì và phát triển nhân lực trong doanh nghiệp. Hệ thống này cần xây dựng một cách chặt chẽ và phù hợp với quy mô và văn hóa của doanh nghiệp. 

3. Các phương pháp đánh giá hiệu suất phổ biến

3.1 Phương pháp Thẻ điểm cân bằng (BSC) 

Phương pháp đánh giá hiệu suất Thẻ điểm cân bằng (BSC) là xây dựng một hệ thống kế hoạch và quản trị về mặt chiến lược. Mục đích của BSC là định hướng hoạt động kinh doanh theo tầm nhìn, chiến lược của tổ chức, theo dõi hiệu quả vận hành của doanh nghiệp so với mục tiêu ban đầu đã đề ra.

3.2 Phương pháp KPI 

Phương pháp KPI đưa ra một bộ chỉ tiêu có thể đo lường hiệu quả, để có căn cứ lên kế hoạch cho những mục tiêu sau. Thông qua đó, đưa ra sự so sánh và đánh giá mức độ thay đổi hiệu suất dựa vào từng giai đoạn.

3.3 Phương pháp OKR 

OKR (Objectives and Key Results) là phương thức quản lý biến thế của Quản lý theo mục tiêu với mục đích kết nối tổ chức, bộ phận và cá nhân để đảm bảo tất cả thành viên trong tổ chức đi theo đúng hướng. 

Bên cạnh 3 phương pháp đánh giá hiệu suất phổ biến này còn có một số phương thức như thang đánh giá đồ thị, xếp hạng danh mục, quản lý theo mục tiêu, ... 

4 nhóm tính cách cá nhân cơ bản của DISC

 Mô hình DISC bao gồm 4 nhóm chính và có tên bắt đầu bằng các chữ D, I, S, C. Mỗi loại tính cách sẽ định hình nên những con người với vai trò và sứ mệnh khác nhau.

1. D - Dominance (Thống trị) 

D nghĩa là Dominance (thống trị) và cũng là đặc điểm của những người này. Quyền lực và sự chiến thức luôn là khao khát của nhóm D thống trị. 

Nhóm tính cách D có đặc điểm cơ bản như: 

  • Có tố chất lãnh đạo bẩm sinh
  • Quả quyết, quyết đoán
  • Sẵn sàng chấp nhận rủi ro
  • Thiếu nhạy cảm
  • Đôi khi hay đòi hỏi người khác
  • Khó làm việc chung
Quy tắc khi làm việc với nhóm D: 

  • Luôn rõ ràng về nhu cầu của bạn
  • Tập trung vào kết quả
  • Tránh mọi cuộc xung đột
Nhóm D nên nắm giữ vai trò gì: 
  • Nhà phát triển
  • Nhà định hướng
  • Người truyền cảm hứng
  • Sáng tạo 

2. I - Influence (Ảnh hưởng) 

Đúng như tên gọi, I là nhóm người giỏi việc tác động hay thuyết phục đối tượng khác. 


Nhóm tính cách I có đặc điểm: 
  • Giỏi thuyết phục mọi người
  • Hướng ngoại
  • Dễ dàng tạo dựng mối quan hệ
  • Có xu hướng thao túng, hời hợt trong giao tiếp
  • Khó theo dõi
Quy tắc khi làm việc với nhóm I: 
  • Đặt thời hạn hoàn thành nhiệm vụ
  • Rõ ràng về kỳ vọng của bạn
  • Tập trung vào kết quả
Nhóm D nên nắm giữ vai trò gì? 
  • Nhà thuyết giảng
  • Nhà quảng cáo
  • Người cố vấn

3. S - Steadiness (Kiên định) 

Đây là nhóm tính cách luôn thu hút những lời mời hợp tác bỏi sự chân thành, đáng tin cậy và gắn bó lâu dài. 


Đặc điểm của nhóm tính cách S: 
  • Đáng tin cậy
  • Bình tĩnh
  • Làm việc tốt trong hậu trường
  • Thích hành động theo thói quen
  • Thiếu chủ động, hay chống lại sự thay đổi
Quy tắc làm việc với nhóm S: 
  • Đưa ra hướng dẫn cụ thể
  • Dành nhiều thời gian cho họ hoàn thành
  • Tránh thay đổi đột ngột trong kế hoạch/lịch trình
Nhóm S nên đảm nhận vai trò gì? 
  • Chuyên gia
  • Điều tra viên, đặc vụ
  • “Người gìn giữ hòa bình”

4. C - Conscientiousness (Tuân thủ) 

Nói về nhóm C, họ là người rất tập trung, theo sát quy trình làm việc nên kết quả thường khá tốt với độ chính xác cao. Vai trò của nhóm này được khẳng định thông qua chuyên môn và năng lực thực sự. 


Đặc điểm của nhóm tính cách C: 
  • Làm việc có tổ chức
  • Định hướng công việc rõ ràng
  • Giỏi lập kế hoạch và thực thi công việc
  • Thoải mái với sự thay đổi
  • Không quá linh hoạt vì kỹ tính
  • Khó khăn khi giao việc
Quy tắc khi làm việc với nhóm C: 
  • Cung cấp thông tin, thường xuyên cập nhật về tiến độ dự án
  • Có hướng dẫn chi tiết
  • Tránh những thay đổi quá bất ngờ
Nhóm C nên đảm nhận vai trò gì? 
  • Người tổ chức sự kiện
  • Người quản lý dự án
Lời kết: Nhìn chung, DISC chỉ đơn giản là công cụ hỗ trợ tìm ra phong cách mà bạn hướng tới nhiều nhất. Từ đó, chúng ta có thể hiểu được tính cách, xu hướng và sở thích tiềm ẩn của bản thân để điều chỉnh hành vi hợp lý. 

DISC là gì? Tại sao DISC lại quan trọng như vậy?

 Bài kiểm tra DISC là công cụ hữu ích trong quá trình tìm hiểu bản thân, cải thiện các mối quan hệ và quản trị cuộc sống. Trong bài viết này, hãy cùng tìm hiểu DISC là gì và tại sao chúng ta nên sử dụng công cụ này nhé!

1. DISC là gì? 

DISC là viết tắt của 4 từ tiếng Anh bao gồm D - Dominance (sự thống trị), I - Influence (ảnh hưởng), S - Steadiness (bền vững) và C - Compliance (tuân thủ). Có thể nói đây là công cụ đánh giá cá nhân giúp xác định tính cách tại một thời điểm nhất định qua hành vi của họ. Qua đó, kỹ năng giao tiếp, khả năng làm việc nhóm và hiệu suất sẽ cải thiện hơn. 

2. Tại sao nên sử dụng bài kiểm tra DISC? 

Mô hình DISC mang đến những thay đổi tương đối cho các tổ chức, cá nhân. 

2.1 Trong môi trường làm việc

Nếu có thể các doanh nghiệp nên đưa DISC vào nội bộ để đánh giá nguồn nhân lực. Với bài kiểm tra DISC, họ sẽ nắm bắt được điểm mạnh và điểm yếu của từng thành viên. Nhờ vậy, mỗi người sẽ được giao những nhiệm vụ phù hợp với tính cách và năng lực. 

Bên cạnh đó, đây cũng là cách để nhân viên biết cách phối hợp và nâng cao hiệu quả làm việc nhóm. Họ hiểu rằng để hoàn thành công việc cần có sự phối hợp ăn ý. Tình thần đoàn kết trong doanh nghiệp, tổ chức cũng phát triển hơn. 

Tôn trọng sự khác biệt và không phán xét là một lợi ích khi sử dụng DISC. Mỗi cá nhân sẽ có vai trò và vị trí khác nhau, việc tồn tại điểm yếu không phải thứ để có thể phán xét. Thay vì vậy, hãy cùng nhau làm việc để nâng cao hiệu suất. 

Dựa vào trắc nghiệm DISC, nhà lãnh đạo cũng quản lý nhân sự các cấp dễ dàng hơn. Người lãnh đạo sẽ điều động và sử dụng nhân tài đúng lúc, đúng chỗ. Và chi phí hay việc lãng phí tài nguyên cũng giảm đi đáng kể. 

2.2 Trong cuộc sống

Trong cuộc sống, bài test DISC đóng vai trò quan trọng để nâng cao nhận thức của bản thân. Hiểu được điểm mạnh và điểm yếu của mình sẽ giúp bạn chạm đến thành công nhanh hơn. 

DISC giống như một bài kiểm tra dành cho nhiều đối tượng. Không chỉ những người đã đi làm mà ngay cả học sinh, sinh viên cũng nên thực hiện bài kiểm tra DISC. Mỗi người sẽ xây dựng nên một lộ trình phát triển bản thân phù hợp. 

Ưu và nhược điểm của cách tính lương 3P

 Tính lương theo phương pháp 3P mang tới những lợi thế cho doanh nghiệp. Nhưng công cụ nào cũng vậy, sẽ tiềm ẩn những nhược điểm. Cùng khám phá trong bài viết hôm nay nhé! 

1. Ưu điểm của cách tính lương theo 3P 

1.1 Lương 3P đảm bảo sự công bằng trong trả lương

Việc sử dụng cách tính lương theo 3P giúp loại bỏ các yếu tố cảm tính, quan hệ cá nhân, tình cảm hay thiên vị. Người lao động sẽ cảm thấy xứng đáng với công sức mình bỏ ra, yên tâm làm việc và cố gắng để nâng cao hiệu suất.

Bên cạnh đó, lương 3P còn giúp loại bỏ ảnh hưởng từ yếu tố tuổi tác hay kinh nghiệm. Cũng như, tạo ra môi trường cạnh tranh mà ở đó bất kỳ ai, ở độ tuổi hay cấp bậc nào đều phải nỗ lực để nâng cao hiệu quả công việc.

1.2 Lương 3P giúp cân bằng năng lực cạnh tranh của thị trường

Khi một rồi nhiều doanh nghiệp sử dụng cách tính lương theo 3P, nó sẽ tạo nên một xu hướng và quy chuẩn chung cho việc trả lương công bằng. Điều này tác động rất lớn đến uy tín thương hiệu của doanh nghiệp, để thu hút và giữ chân những người có năng lực.

1.3 Lương 3P là đòn bẩy giúp mỗi cá nhân phát triển, nâng cao năng lực tổ chức

Trong hệ thống lương 3P, P3 khuyến khích nhân viên chú trọng đến chất lượng công việc, giảm thiểu rủi ro, sản phẩm lỗi hay bất kỳ hoạt động nào gây thiệt hại cho tổ chức. Từ đó, tăng năng suất của doanh nghiệp và đạt được các mục tiêu đã đề ra.

1.4 Lương 3P là cơ sở quan trọng trong công tác tuyển dụng và đào tạo 

Nhờ vào tiêu chuẩn năng lực của mỗi vị trí đã xây dựng, doanh nghiệp thực hiện công tác tuyển chọn gần nhu cầu mong muốn hơn. Những ứng viên đáp ứng nhiều hơn tiêu chuẩn năng lực thì khả năng làm việc sẽ hiệu quả hơn.

1.5 Lương 3P hoàn thiện hệ thống đánh giá KPI 

Khi đánh giá dựa trên kết quả công việc, doanh nghiệp có điều kiện quan sát và hoàn thiện bộ chỉ tiêu đánh giá KPI. Điều này không những là cơ sở trả lương cho nhân viên mà còn giúp tổ chức trong công tác quản lý nhân sự kết hợp với việc đạt được các mục tiêu chiến lược của tổ chức. 

2. Nhược điểm của cách tính lương 3P 

- Lương 3P ít nhiều gây nên sự cứng nhắc trong doanh nghiệp. 

- Vướng mắc trong vấn đề trả lương theo năng lực và đánh giá thành tích. 

Lời kết: Khi áp dụng cách tính lương theo 3P, doanh nghiệp cần linh hoạt để thích ứng. Đòi hỏi mỗi hệ thống quản trị doanh nghiệp khi tiến hành xây dựng phải cân nhắc kỹ lưỡng để mang lại hiệu quả phát triển và thu về nguồn lợi lớn nhất. 


Lưu ý khi xây dựng quy chế lương theo KPI

 Quy chế trả lương theo KPI là một văn bản nội bộ trong doanh nghiệp quy định về nguyên tắc, cách thức tính lương, chi trả lương cho nhân viên theo các chỉ số đánh giá về tính hiệu quả. Tuy nhiên, khi xây dựng quy chế lương theo KPI cần chú ý một số vấn đề dưới đây. 

1. Quy chế trả lương theo KPI cần dựa trên tình hình chung của xã hội, ngành và khu vực

Khi xây dựng Quy chế trả lương theo KPI, doanh nghiệp cần tiến hành trên cơ sở xem xét, tìm hiểu mức lương bình quân của các vị trí lao động trong cùng ngành  hay cùng khu vực. Điều này sẽ giúp doanh nghiệp đưa ra mức lương cạnh tranh để thu hút và giữ chân nhân viên của mình. 

2. Quy chế trả lương theo KPI phải được xây dựng dựa trên quy định của pháp luật

Cho dù lựa chọn cách thức trả lương theo KPI hay trả lương cố định, theo thời gian, theo sản phẩm, … thì quy chế trả lương đều phải tuân thủ theo quy định pháp luật. Đó là luật lao động nói chung và quy định về lương thưởng của người lao động nói riêng.

3. Quy chế trả lương theo KPI cần thể hiện tính đặc thù công việc và mức độ ưu tiên đối với các vị trí chức danh

Một điều lưu ý trong việc xây dựng Quy chế trả lương theo KPI là tính đặc thù công việc và mức độ ưu tiên đối với từng vị trí, chức danh. Quy chế phải có các quy định liệt kê và sơ bộ phân loại lao động trong doanh nghiệp theo đặc thù công việc và yêu cầu năng lực hay trình độ. 

4. Quy chế trả lương theo KPI cần thể hiện sự phát triển nhân lực của tổ chức

Chủ doanh nghiệp hay người soạn thảo Quy chế lượng phải xác định rõ doanh nghiệp cần những loại lao động nào và cần bao nhiêu? Kết quả mà tổ chức mong muốn nhận được từ người lao động của doanh nghiệp. 

5. Quy chế trả lương theo KPI dựa trên khả năng chi trả của doanh nghiệp

Yếu tố cần chú trọng trong xây dựng Quy chế trả lương theo KPI đó là đảm bảo khả năng chi trả của doanh nghiệp. Việc tính toán tỷ lệ tiền lương hợp lý trên doanh thu kế hoạch cần đảm bảo trả lương đủ và khuyến khích người lao động đảm bảo hiệu quả.

6. Quy chế trả lương theo KPI phải thể hiện được quan điểm và ý kiến của người lao động

Doanh nghiệp nên thông qua trưng cầu ý kiến của người lao động để biết được ưu, nhược điểm của cơ chế trả lương hiện tại và những vấn đề cần khắc phục. Điều này giúp tránh được những sai lầm mang tính chủ quan, áp đặt và làm cho người lao động cảm thấy được tôn trọng.


16 tính cách MBTI cơ bản bạn biết chưa?

 Bài trắc nghiệm tính cách MBTI sẽ cho ra kết quả để đánh giá xem bạn là người có tính cách như thế nào thông qua phương pháp phân loại. Sự phân loại này dựa trên 4 nhóm tính cách cơ bản: Hướng ngoại (Extroversion) - Hướng nội (Introversion); Giác quan (Sensing) - Trực giác (INtuition); Lý trí (Thinking) - Tình cảm (Feeling) và Nguyên tắc (Judgment) - Linh hoạt (Perception). 

Mỗi yếu tố của 4 nhóm trên kết hợp với nhau sẽ tạo nên 16 nhóm tính cách MBTI. Cụ thể: 

1. INTP - Nhà tư duy

Trắc nghiệm tính cách MBTI chỉ ra về nhóm người INTP là những người thích học thuyết và tin rằng mọi thứ đều có thể được phân tích và cải thiện. Vì vậy, họ không quan tâm đến những điều thực tế khác - họ nghĩ rằng nó không thú vị bằng những ý tưởng hoặc hành trình theo đuổi kiến thức.

2. ENTP - Người có tầm nhìn xa

ENTP là nhóm tính cách rất nhanh nhạy và độc đoán. Điều này sẽ mang lại cho họ lợi thế lớn trong các cuộc tranh luận, các lĩnh vực học thuật và chính trị. Bên cạnh đó, họ cũng có thể làm tốt trong nhiều lĩnh vực khác đòi hỏi phải sẵn sàng thách thức các ý tưởng hiện có và tổ chức nhiều cuộc tranh luận.

3. ENTJ - Nhà điều hành

Theo trắc nghiệm tính cách MBTI, nhóm này thường rất lôi cuốn, lý trí và nhạy bén vì họ rất giỏi trong việc lãnh đạo và truyền cảm hứng cho người khác. Nên nhóm ENTJ có khả năng lãnh đạo tốt nhất trong tất cả các loại tính cách và họ tin rằng nếu có quyết tâm, mọi thứ đều có thể.

4. ESTJ - Người giám sát

Nhóm ESTJ là những người thiên về nguyên tắc, truyền thống, sự ổn định. Họ cảm thấy cần phải gắn kết với điều gì đó - có thể là gia đình, cộng đồng hay nhóm xã hội. Chính vì thế, nhóm người này thích sự tổ chức của người khác và đảm bảo rằng học sẽ tuân theo các quy tắc truyền thống được ban hành bởi những người có thẩm quyền.

Đây chỉ là 4 trong 16 loại tính cách MBTI. Ngoài ra, còn có những tính cách MBTI khác như INTJ (nhà khoa học), INFP (người duy tâm), INFJ (người che chở), ... Bạn thuộc loại tính cách nào trong 16 loại tính cách này? 

Thứ Ba, 28 tháng 11, 2023

MBTI - Bài kiểm tra trắc nghiệm tính cách

 Trong bài viết này, cùng tìm hiểu những điều cơ bản về trắc nghiệm tính cách MBTI nhé! Bạn đã từng nghe về thuật ngữ này chưa? 

1. Trắc nghiệm tính cách MBTI là gì? 

"MBTI, là viết tắt của “Myers-Briggs Type Indicator”, là một phương pháp sử dụng hàng loạt các câu hỏi trắc nghiệm để phân tích tính cách con người. Kết quả trắc nghiệm tính cách MBTI chỉ ra cách con người nhận thức thế giới xung quanh và ra quyết định cho mọi vấn đề trong cuộc sống".

2. Tại sao trắc nghiệm MBTI được yêu thích? 

MBTI được áp dụng rộng rãi như một phương pháp phân loại tính cách khá chính xác. Trong công việc, trắc nghiệm MBTI giúp chúng ta có thêm thông tin để lựa chọn nghề nghiệp. Nhà tuyển dụng cũng có thể sử dụng MBTI để đánh giá mức độ phù hợp về tính cách của ứng viên với công việc cũng như môi trường làm việc, văn hóa của doanh nghiệp.

3. Lưu ý khi thực hiện bài trắc nghiệm tính cách MBTI

MBTI là một bài trắc nghiệm tâm lý nên để thực hiện nó một cách chính xác nhất bạn nên lưu ý một số điều sau:

- Kết quả của một trắc nghiệm tâm lý phụ thuộc rất lớn vào tâm trạng của bạn. Vì vậy, bạn hãy thực hiện nó trong một trạng thái tâm lý bình ổn nhất. Nếu đang quá vui, buồn, phấn khích, bực bội hay đang trong quá trình thay đổi nhận thức thì sẽ không đảm bảo mức độ chính xác.

- Trung thực khi trả lời câu hỏi, phân biệt rõ ràng giữa lý tưởng và thực tế. Bởi kết quả của trắc nghiệm hoàn toàn là câu chuyện của cá nhân nên đừng để yếu tố bên ngoài tác động đến câu trả lời.

- Thực tế, chúng ta trưởng thành và thay đổi từng ngày. Vậy nên, kết quả trắc nghiệm cũng sẽ thay đổi tùy theo nhận thức và thế giới quan của mỗi người. Tốt nhất hãy làm bài kiểm tra nhiều lần và thường xuyên để có cái nhìn tổng quát và chính xác nhất.


F.A.C.T.S - Lợi ích của OKR theo người phát triển John Doerr

 John Doerr - người phát triển OKR đã có những chia sẻ về lợi ích của OKR trong tờ Havard Business Review. Đó là 5 tiêu chí F (Focus), A (Alignment), C (Commitment), T (Tracking), S (Stretching) hay F.A.C.T.S.

1. F (Focus) - Tập trung

Tập trung là lợi ích của OKR bởi khi đặt ra các OKR thì bạn bị giới hạn số lượng. Có thể có nhiều hơn một mục tiêu nhưng tốt nhất chỉ nên giới hạn 3 mục tiêu. 


Bạn nên hạn chế số lượng điều cần tập trung vào. Một chu kỳ OKR bắt đầu với câu hỏi “Điều gì là quan trọng nhất trong ba (sáu hay mười hai) tháng tới?” Cách giới hạn này khiến OKR khác với các hệ thống thiết lập mục tiêu khác vì chúng mang tới những lựa chọn tạo nên sự khác biệt.

2. A (Alignment) - Liên kết, Phối hợp và Đồng bộ

OKR của từng thành viên trong tổ chức đều hướng tới việc hoàn thành những OKR cấp cao. Hoạt động của mỗi người tập trung vào những OKR này và tất cả các công việc đều trở nên có ý nghĩa hơn.

Bạn sẽ chứng kiến tinh thần hợp tác cao giữa các bộ phận với nhau. Theo Harvard Business Review, các tổ chức có nhân viên được liên kết cao có khả năng trở thành những công ty hàng đầu trong lĩnh vực đó.

3. C (Commitment) - Cam kết

Việc theo dõi định kỳ sẽ tạo ra sự cam kết của thành viên đối với OKR của họ. Mỗi cá nhân phải tạo ra các tín hiệu rõ ràng cho mọi người thấy rằng họ đang tập trung vào OKR. 

Do OKR của mỗi người đều liên quan đến cá nhân khác nên gần như bạn khó lòng đi chệch hướng. Bất kỳ khi nào có người gặp khó khăn, những người còn lại sẽ biết và công việc sẽ được kết nối, điều chỉnh để giúp đỡ lẫn nhau.

4. T (Tracking) - Theo dõi

Theo dõi OKR thường xuyên từ khi khởi động đến khi kết thúc là điều cần thiết để chúng ta không đi lệch hướng. Mặc dù OKR không yêu cầu theo dõi hàng ngày nhưng nếu được hãy kiểm tra định kỳ hàng tuần. “Bạn có đang đi đúng hướng để đạt được mục tiêu này hay không? Tại sao có hay tại sao không?”

5. S (Stretching) - Kéo dài

Kéo dài (S) là lợi ích của OKR không kém phần quan trọng. OKR thúc đẩy các tổ chức liên tục phấn đấu hơn nữa để tạo ra kết quả nhiều hơn so với những gì họ nghĩ là có thể. Ngoài ra, OKR giúp xóa bỏ thực trạng trì trệ, sự cứng nhắc của tổ chức. Ngay cả khi doanh nghiệp tăng trưởng đều đặn và muốn bứt phá hơn nữa, OKR cũng có thể là lựa chọn phù hợp.

Lời kết: Trên đây là lợi ích của OKR theo tiêu chí F.A.C.T.S. Mong rằng bài viết này sẽ giúp bạn và doanh nghiệp hiểu hơn về lợi ích của công cụ này mang lại.