Thứ Sáu, 27 tháng 10, 2023

Đo lường và đánh giá các yếu tố mục tiêu với BSC

   Không chỉ ứng dụng trong việc đo lường và đánh giá các yếu tố mục tiêu, Thẻ điểm cân bằng (BSC) còn sử dụng trong các công việc khác của doanh nghiệp. Cùng tìm hiểu trong bài viết hôm nay nhé!

1. Đo lường và đánh giá các yêu tố mục tiêu 

Để đo lường và đánh giá các mục tiêu chính xác, bạn có thể sử dụng hệ thống ký hiệu với nhiều màu sắc khác nhua để đánh dấu các yếu tố mục tiêu.

Chẳng hạn: 

+ Màu xanh lục có nghĩa là mọi thứ đang đi đúng hướng - mục tiêu đã đưa ra.

+ Màu vàng có nghĩa là mục tiêu hoặc thước đo sắp đi đúng quỹ đạo hoặc có thể tự điều chỉnh.

+ Màu đỏ có ý nghĩa là một thước đo mục tiêu cần được trợ giúp thêm hoặc một số nguồn lực bên ngoài được phân bổ để đưa mọi thứ đi đúng hướng.

2. Kiểm soát các dữ liệu cần thiết một cách chặt chẽ

Hiện nay, đa số các doanh nghiệp đang phải đối mặt với vấn đề quá tải dữ liệu. Vì vậy, bước đầu tiên là xác định rõ chiến lược và đưa nó vào một nền tảng tập trung. Nhờ thế, nhà quản trị có thể xác định được một tập hợp các thước đo cho những người liên quan và biết họ đang làm gì. 

3. Đánh giá định kỳ các mục tiêu 

Muốn đạt hiệu quả tốt, doanh nghiệp nên thử áp dụng BSC và KPI. Tùy theo các yếu tố mục tiêu mà doanh nghiệp có thể đặt ra các KPI khác nhau. Qua đó, người lãnh đạo có thể kiểm soát tốt công việc và điều chỉnh sao cho hợp lý.

4. Kết nối các mục tiêu 

Với chiến lược và kế hoạch đã đưa ra, bạn sử dụng phương pháp Thẻ điểm cân bằng (BSC) để đo lường. Hiệu quả sẽ cao hơn nếu được gắn với mục tiêu nào đó. Vậy nên, doanh nghiệp nên giao nhiệm vụ kèm KPI cho từng nhân viên. Cuối cùng là kết nối các mục tiêu với nhau bằng mũi tên để đo lường chính xác nhất.


Doanh nghiệp nên chọn OKR hay KPI?

 OKR và KPI là hai công cụ dùng để đánh giá quá trình kinh doanh trong doanh nghiệp cũng như đánh giá hiệu quả công việc. Nghe có vể khá giống nhau nhưng thực chất chúng vẫn có những điểm khác biệt. Cùng tìm hiểu trong bài viết này nhé! 

1. So sánh OKR và KPI 

1.1 Điểm giống nhau giữa OKR và KPI 

Khi so sánh OKR và KPI, có thể thấy OKR và KPI đều là những công cụ để đo lường hiệu suất và hiệu quả công việc. Key Result trong OKR hay Key Performance trong KPI đều được thể hiện bằng những chỉ số cụ thể và có thể đo lường được. 

1.2 Điểm khác nhau giữa OKR và KPI 

Thứ nhất, KPI (Key Performance) và KR (Key Result) đều được đo lường bằng số nhưng kết quả then chốt trong KR thường là tham vọng doanh nghiệp muốn đạt được. Hiểu đơn giản, KR chính là cầu nối giữa tham vọng và thực tế. Còn KPI sẽ đo lường chính xác kết quả của đầu ra hay một giai đoạn của quy trình. 

Thứ hai, KPI thường là số liệu chính xác tuyệt đối như doanh số bán hàng, điểm số hài lòng của khách hàng, … Trong đó, KR không dễ dàng đo lường chính xác, đòi hỏi phải có định nghĩa kết quả thế nào là xuất sắc, tốt, khá, trung bình, yếu, … Tuy nhiên, những định nghĩa đó đôi khi sẽ mang tính chủ quan.

Thứ ba, KPI thường cố định và ít thay đổi trong thời gian dài. Còn với KR, chỉ số này có thể tồn tại trong thời gian ngắn, thậm chí chỉ xuất hiện một lần duy nhất.

2. Doanh nghiệp nên lựa chọn OKR hay KPI? 

Hiện nay, để đo lường và nâng cao hiệu suất công việc, các nhà quản trị thường nghĩ tới KPI. Nhiều doanh nghiệp đã bỏ rất nhiều chi phí xây dựng và triển khai KPI nhưng kết quả thực hiện không đạt như kỳ vọng. Sự thất bại này đến từ nhiều nguyên nhân và một trong số đó là doanh nghiệp không xác định được chính xác mục tiêu của tổ chức trong những giai đoạn khác nhau.

Trên thực tế, các doanh nghiệp hay các công ty công nghệ cần nhanh chóng thay đổi phạm vi kinh doanh và ra mắt sản phẩm mới nên OKR ngắn hạn sẽ là sự lựa chọn tốt hơn. Bởi đây là lĩnh vực yêu cầu R&D rất cao và phải thay đổi mô hình liên tục để thích ứng với thị trường cạnh tranh. 

Ngược lại các công ty có định hướng dài hạn, cần đo lường hiệu quả hàng ngày, tuần, tháng, năm nên sử dụng chỉ số KPI. Ngoài ra, doanh nghiệp hoàn toàn có thể kết hợp OKR và KPI với nhau để đo lường hiệu suất hiệu quả nhất.

Lợi ích của OKR là gì?

 OKR là một cách quản lý hiệu quả để thể hiện các mục tiêu của bất kỳ tổ chức nào. Vậy lợi ích của OKR là gì, cùng tìm hiểu nhé!

1. Lợi ích của OKR với nhân viên 

Nắm bắt chính xác mục tiêu của mình giúp đội ngũ tập trung hơn. Nhân viên có ý tưởng rõ ràng và cụ thể về những gì họ được mong đợi từ tổ chức. Thế nên, nhân viên có sự chủ động về việc yêu cầu sự hỗ trợ phù hợp. Từ đó, từng thành viên biết công việc của mình thực sự có ý nghĩa và một phần quan trọng trong tổ chức.

Đặc biệt, khi thực hiện OKR sẽ không có sự trách móc hay đổ lỗi. Tất cả sẽ tập trung vào vấn đề khó khăn và cách giải quyết vấn đề để giúp nhân viên đạt được mục tiêu.

2. Lợi ích của OKR với các cấp quản lý 

Dựa trên OKR, người quản lý được làm đúng chuyên môn và đúng vai trò của người quản lý như lập kế hoạch, phân bổ nguồn lực, định hướng, …

Lợi ích của OKR là giúp khả năng phân quyền và giao việc của quản lý tốt hơn. Nhân viên sẽ làm những công việc được giao để đạt được mục tiêu của cả nhóm. Ngoài ra, người quản lý có thể theo dõi sự tiến bộ của nhân viên và đưa ra sự hỗ trợ cần thiết bất cứ cần.

3. Lợi ích của OKR với chủ doanh nghiệp 

OKR mang tới sự rõ ràng trong quản trị doanh nghiệp và làm giảm sự lo âu bởi vấn đề thiếu thông tin khi quản lý. Khi áp dụng công cụ này sẽ giúp người lãnh đạo giải quyết vấn đề lo lắng của mình và tập trung cho những điều quan trọng.

Người lãnh đạo dễ dàng theo dõi tình hình công ty thông qua các báo cáo hàng tuần về tiến độ OKR. Bất cứ khi nào xuất hiện các công việc kém hiệu quả, chủ doanh nghiệp đều nhận thấy nhanh chóng và đưa ra những phương án giải quyết trước khi vấn đề trở nên nghiêm trọng hơn.

OKR là gì? Khám phá phương pháp quản trị hàng đầu

 Được biết đến là công cụ quản trị Hiệu suất hàng đầu hiện nay, OKR được ứng dụng khá phổ biến trong các doanh nghiệp, tập đoàn lớn trên thế giới. Vậy OKR là gì? Cùng tìm hiểu trong bài viết hôm nay nhé! 

1. Khái niệm OKR là gì? 

Nói về định nghĩa của OKR là gì, có thể hiểu "OKR hay Objectives and Key Results là một phương thức quản lý biến thế của Quản lý theo mục tiêu với mục đích kết nối tổ chức, bộ phận và cá nhân để đảm bảo tất cả mọi thành viên trong tổ chức đi theo đúng hướng đã đề ra."

Phương thức tiếp cận độc đáo này được phát triển bởi Andy Grove tại Intel vào cuối những năm 1970 rồi John Doerr tiếp tục kế thừa và phổ biến phương pháp này tại Google. Ngày nay, OKR đang được áp dụng rộng rãi tại nhiều tập đoàn, công ty công nghệ như Google, Twitter, LinkedIn, …

2. Cấu trúc của OKR 

Mô hình OKR được xây dựng xoay quanh hai câu hỏi:

  • Objectives (Mục tiêu): Tôi muốn đi đâu?
  • Key Result (Kết quả then chốt): Tôi đến đó bằng cách nào?

Trong đó, Objective là mục tiêu của công ty, phòng ban hoặc cá nhân. Key Result là những bước đo lường cần thiết để đạt được mục tiêu đã đặt ra. Hệ thống này được duy trì từ bộ máy cấp cao trong tổ chức cho tới từng cá nhân. Từ đây, tạo ra sự liên kết giữa các tầng mục tiêu tác động lên nhau và giúp mọi người có chung chí hướng.

3. Nguyên tắc hoạt động của OKR 

Điểm khác biệt rõ nhất của OKR so với các nguyên tắc quản lý mục tiêu khác là dựa trên hệ thống niềm tin:
  • Tính tham vọng: Objective luôn được thiết lập cao hơn ngưỡng năng lực hiện có.
  • Tính đo lường được: Key Result thường được gắn với các mốc có thể đo lường được.
  • Tính minh bạch: Tất cả thành viên từ CEO đến thực tập sinh đều có thể thấy và theo dõi OKR của tổ chức.
  • Tính hiệu suất: OKR không được dùng để đánh giá hiệu quả, hiệu suất làm việc của nhân viên.

4. "Hình dạng" của phương pháp OKR

Mô hình OKR trong doanh nghiệp được mô tả trong hình dưới đây:


Có thể thấy, với OKR, mục tiêu cá nhân và phòng ban được kết nối với mục tiêu cấp cao của công ty thông qua kết quả đo lường. Hiểu đơn giản, mục tiêu của mỗi cấp độ sẽ được dựa trên Objective và Key Result của cấp độ cao hơn.

Vì vậy, OKR cấp độ công ty luôn được chú trọng nhất. Tiếp theo là OKR cấp độ bộ phận và phòng ban sẽ là ưu tiên (thay vì phòng ban chỉ thực hiện hàng loạt các OKR cá nhân). Cuối cùng, OKR cấp độ cá nhân thể hiện công việc mà họ sẽ tập trung hoàn thành.

Lời kết: Trên đây là những thông tin cơ bản về OKR - phương pháp quản trị phổ biến hiện nay. Mong rằng bài viết này sẽ hữu ích với bạn. 

Thứ Bảy, 7 tháng 10, 2023

Ứng dụng mô hình ASK trong nhân sự

 Trong bài viết này, chúng ta cùng tìm hiểu vai trò của mô hình ASK trong doanh nghiệp nhé! Vậy ASK hỗ trợ trong nhân sự của một doanh nghiệp như thế nào? 

1. Mô hình ASK giúp sàng lọc ứng viên khi tuyển dụng

Trong mô hình ASK có một hay một số kiến thức/kỹ năng/thái độ được coi là bắt buộc đối với vị trí tuyển dụng. Sàng lọc CV chính là bước đầu tiên mà mô hình ASK giúp doanh nghiệp. Bộ phận nhân sự sẽ thống nhất để xây dựng khung năng lực cho từng vị trí tuyển dụng, bao gồm: tên vị trí, bản mô tả công việc, năng lực, … 

Khi có CV của ứng viên, hãy duyệt chúng dựa trên cơ sở khung năng lực đã xây dựng. Doanh nghiệp sẽ rút gọn được thời gian và quy trình phỏng vấn ở những vòng sau. Đồng thời, không bị bỏ lỡ các ứng viên trông hồ sơ có vẻ đơn giản nhưng lại đáp ứng tốt yêu cầu công việc.

2. Mô hình ASK hỗ trợ đánh giá ứng viên khi phỏng vấn

Nếu đã có một mô hình ASK để sàng lọc ứng viên, hãy tận dụng nó làm tiêu chí đánh giá trong vòng phỏng vấn. Trong quy trình này, hãy chú ý làm rõ hơn về biểu hiện hành vi và mức độ đạt điểm của từng kiến thức/kỹ năng/thái độ trong khung năng lực từng vị trí. 

Thông thường, mỗi năng lực sẽ bao gồm 5 mức biểu hiện hành vi từ 1-5 tương ứng với các cấp độ: cơ bản, trung bình khá, khá, tốt, và rất tốt.

3. Mô hình ASK giúp đánh giá nhân viên của doanh nghiệp

Bạn hoàn toàn có thể sử dụng mô hình ASK dùng trong phỏng vấn để chấm điểm lại cho nhân viên đang làm việc trong doanh nghiệp. Đây cũng là cách họ đã thay đổi để đáp ứng tốt hơn yêu cầu công việc.

Một số doanh nghiệp coi mô hình ASK là yếu tố quyết định cho thang bậc lương của nhân viên. Hiểu đơn giản, nhân viên càng đạt điểm cao khi đánh giá bằng khung năng lực thì càng có mức lương và lộ trình thăng tiến tốt hơn.

4. Mô hình ASK giúp xây dựng lộ trình onboarding và đào tạo nội bộ doanh nghiệp

Bộ phận nhân sự cần dựa vào đâu để xây dựng một lộ trình onboarding hiệu quả cho nhân viên mới? Mô hình ASK chính là những năng lực tiêu biểu mà bộ phận nhân sự chờ đợi ở nhân sự trong công ty.

Trên đây là vai trò của mô hình ASK trong doanh nghiệp. Có thể thấy, ASK đã hỗ trợ không nhỏ trong công tác nhân sự của doanh nghiệp, hỗ trợ sự phát triển ngày càng lớn mạnh. 

4 thước đo của BSC tác động lẫn nhau như thế nào?

 Mô hình BSC (Thẻ điểm cân bằng) bao gồm bốn yếu tố được coi là bốn thước đo của hiệu quả, hiệu suất hoạt động doanh nghiệp. Chúng được sắp xếp theo một trật tự nhất định và có sự liên kết, ảnh hưởng lẫn nhau từ dưới lên trên theo kế hoạch đặt ra từ trước.

1. Tìm hiểu về 4 thước đo trong BSC 

1.1 Thước đo tài chính (Financial)

BSC giúp doanh nghiệp đo lường và kiểm tra các kết quả về mặt tài chính. Yếu tố tài chính bao gồm chi phí cố định, chi phí khấu hao, lợi nhuận thu về, lợi tức đầu tư, tốc độ tăng trưởng doanh thu, … Mặc dù không phải yếu tố nào cũng dễ dàng đo đếm được nhưng chúng là sự xác nhận cho hiệu quả của một hoạt động nào đó.

1.2 Thước đo khách hàng (Customer) 

Thước đo khách hàng trong BSC sẽ có vai trò trả lời câu hỏi sau: khách hàng đang thấy doanh nghiệp như thế nào? Từ đó, doang nghiệp dễ dàng đưa ra các mục tiêu và kế hoạch thực hiện tập trung hơn vào độ hài lòng của khách hàng.

1.3 Thước đo quá trình hoạt động nội bộ (Internal Business Processes)

Thước đo quá trình hoạt động nội bộ dựa trên BSC là gì giúp doanh nghiệp tự đánh giá, rà soát và rút ra bài học kinh nghiệm. Nói cách khác, thước đo này giúp đo lường chỉ số trong quá trình trọng tâm trong doanh nghiệp. Ví dụ như hiệu suất, tỉ lệ sai sót, thời gian chu trình, năng lực hoạt động, thời gian phản hồi đơn hàng, thay đổi kỹ thuật, ... 

1.4 Thước đo học tập & phát triển (Learning & Growth)

Một trong những nhân tố quyết định đến nền tảng phát triển doanh nghiệp là chất lượng nguồn nhân lực và công cụ hỗ trợ làm việc. Đặc biệt là không có con số cụ thể và giới hạn nào cho thước đo này bởi mọi nhân tố đều có thể học tập, trau dồi song hành với sự tiến bộ không ngừng của khoa học - công nghệ. 

2. Mối quan hệ của 4 thước đo trong BSC 

Khi xây dựng BSC trong những ngày đầu tiên, bốn thước đo độc lập với nhau và doanh nghiệp có quyền lựa chọn thực hiện hoặc bỏ quả một tiêu chí trong đó. Nhưng thực tế, chúng đều quan trọng như nhau và có mối quan hệ tác động lẫn nhau.

Dựa trên mô hình, quy trình hoàn thiện các thước đo trong BSC được thực hiện từ dưới lên trên (hoặc có thể từ trên xuống dưới). Nghĩa là mỗi thành phần trong mô hình được hoàn thiện bởi một hoặc nhiều mô hình trước đó.

Ngoài ra, từng yếu tố mục tiêu trong 4 thước đo cũng có thể có mối quan hệ nhân - quả với nhau. Ví dụ: trong thước đo tài chính, việc giảm chi phí và tăng doanh thu đều hướng tới một mục tiêu là tối đa hóa lợi nhuận.

Lựa chọn khóa học BSC KPI dựa trên tiêu chí nào?

 Các khóa học BSC KPI ngày càng nhận được nhiều sự quan tâm của nhiều người bởi tiềm năng phát triển của hai công cụ này. Vậy làm thế nào để lựa chọn lớp học uy tín và chất lượng? 

1. Chất lượng của huấn luyện viên/chuyên gia đào tạo

Để lựa chọn khóa học BSC KPI, quan trọng nhất là chất lượng của huấn luyện viên/chuyên gia đào tạo. Bởi họ không chỉ người truyền đạt kiến thức mà còn là người hướng dẫn, dẫn dắt học viên đạt được những mục tiêu đã đề ra. Do vậy, khi chọn chuyên gia đào tạo, bạn cần dựa vào tiêu chí chứng chỉ chuyên môn và kinh nghiệm từ những dự án thực tế. 


2. Tính thực tiễn của khóa học

Khóa học BSC KPI phải thỏa mãn yêu cầu về mặt kiến thức và đảm bảo tính thực tiễn trong nội dung. Nếu khóa học chỉ cung cấp lý thuyết thì có lẽ nó chỉ phù hợp với những người mới bắt đầu tìm hiểu về hai công cụ này.

Còn đối với những người có mong muốn học và ứng dụng BSC KPI cho doanh nghiệp hay tạo dựng nền tảng cho tương lai thì cần một khóa học có tính thực tiễn cao, phù hợp với thực tế của thi trường Việt Nam. 

3. Lợi ích nhận được sau khóa học 

BSC là một công cụ quản trị và thực thi chiến lược để kết nối tầm nhìn của doanh nghiệp với hành động hàng ngày của đội ngũ nhân viên thông qua kế hoạch, mục tiêu và các KPIs. Quan trọng nhất là tạo cho học viên tiền đề sự nghiệp và tạo ra hiệu quả thực cho doanh nghiệp. 

Khóa học BSC KPI của tác giả/blogger/chuyên gia tư vấn Nguyễn Hùng Cường sẽ là lựa chọn lý tưởng dành cho bạn. Với phương pháp "TỪNG - BƯỚC - MỘT", nên dù bạn là bất kỳ ai, cũng có thể làm BSC và KPI chuyên nghiệp. Tham gia khóa học cùng HrShare Community và GSA Academy nhé!


Thứ Sáu, 6 tháng 10, 2023

Cách phát triển mục tiêu cho thước đo học tập và phát triển

 Thước đo học tập và phát triển là quan trọng bậc nhất khi xây dựng bản đồ chiến lược (BSC). Cùng tìm hiểu nhé! Với thước đo học tập và phát triển, doanh nghiệp có thể xác định những hoàn cảnh về năng lực công nghệ hay tổ chức thúc đẩy sự xuất sắc trong quản lý vận hành. Viễn cảnh này gồm 3 nguồn vốn chính: vốn con người, vốn tổ chức và vốn thông tin.

1. Nguồn vốn con người

- Kỹ năng trong các vị trí chiến lược:

Năng lực nhân viên là nền tảng để phát triển các quy trình. Mỗi nhân viên đều sở hữu năng lực đặc biệt nhưng không phải tất cả đều phục vụ cho việc đạt chiến lược. Đây là một phần không thể thiếu trong thước đo học tập & phát triển của bản đồ chiến lược.

- Tuyển dụng duy trì và hoạch định tương lai:

Trong cuốn sách “Từ tốt đến vĩ đại” (2001), Jim Collins đã chứng minh các công ty thành công có khuynh hướng bắt đầu từ con người. Không tổ chức nào có thể thành công nếu không có con người phù hợp. Thu hút nhân tài và đưa ra những chính sách giữ chân họ là điều công ty cần hướng tới.

2. Nguồn vốn thông tin

Ngày nay, với sự ảnh hưởng của công nghệ, hầu hết mọi tổ chức cần phải cân nhắc mục tiêu dùng thông tin khi xây dựng thước đo này của bản đồ chiến lược. Những mục tiêu này thường là “cải thiện cơ sở hạ tầng công nghệ”, thu thập và sử dụng thông tin hiệu quả”, …

3. Nguồn vốn tổ chức

Yếu tố quan trọng nhất của nguồn vốn tổ chức là xây dựng văn hóa. Văn hóa của tổ chức nên nhấn mạnh sự đổi mới để thích ứng trong bối cảnh kinh tế thay đổi liên tục. Các hành động của nhân viên phải nhất quán với sứ mệnh, tầm nhìn, giá trị và nhất là chiến lược doanh nghiệp.

Phương pháp xây dụng bản đồ chiến lược trong BSC

 Bản đồ chiến lược là nhân tố quyết định đến sự thành công trong việc áp dụng BSC bởi nó thể hiện mối quan hệ nguyên nhân và kết quả của các mục tiêu dựa theo bốn góc độ, vẽ ra lộ trình giúp tổ chức đạt được mục tiêu chiến lược đề ra. Vậy xây dựng bản đồ chiến lược trong BSC thế nào là hiệu quả? 

1. Xây dựng bản đồ chiến lược nghĩa là gì? 

Xây dựng bản đồ chiến lược là việc trình bày bằng sơ đồ trong một trang giấy về điều doanh nghiệp cần làm trong từng viễn cảnh (thước đo) để thực thi chiến lược của mình. “Điều cần làm” là các mục tiêu cho từng viễn cảnh như: tài chính, khách hàng, quy trình nội bộ và học tập & phát triển.

2. Các bước xây dựng bản đồ chiến lược 

Để xây dựng bản đồ chiến lược, cần phải thực hiện 3 bước sau: 

- Bước 1: Thu thập và xem xét thông tin nền tảng.

- Bước 2: Phát triển mục tiêu cho từng viễn cảnh (thước đo)

- Bước 3: Liên kết các mục tiêu trong các viễn cảnh (thước đo)

2.1 Thu thập và xem xét các thông tin nền tảng

Bước đầu tiên để xây dựng bản đồ chiến lược là thiết lập một đội nhóm các nhà lãnh đạo phụ trách chuyên biệt và có cam kết cao trong tổ chức. Các thành viên trong nhóm sẽ tiếp cận và xem xét thông tin đến từ mọi bộ phận để có thể nhìn tổng quan về toàn bộ tổ chức của mình. 

2.2 Phát triển mục tiêu cho từng viễn cảnh (thước đo) trong BSC

Mỗi doanh nghiệp sẽ có bản đồ chiến lược riêng biệt và không giống nhau. Vì thế, quá trình thu thập và xem xét các thông tin đòi hỏi nhóm phụ trách phải dành nhiều thời gian và công sức nghiên cứu để có cái nhìn tổng quát nhất. 

2.3 Liên kết các mục tiêu trong các viễn cảnh (thước đo)

Bốn khía cạnh trong bản đồ chiến lược nên được đảm bảo cân bằng, hài hòa với nhau và hướng tới mục tiêu chung của doanh nghiệp. Thước đo học tập và phát triển là nền tảng cơ bản cho doanh nghiệp để thực hiện các mục tiêu của viễn cảnh quy trình nội bộ.

Qua đó, mang lại tập hợp giá trị trong viễn cảnh khách hàng, cải thiện kết quả kinh doanh và hoàn thiện mục tiêu trong viễn cảnh tài chính của doanh nghiệp. Doanh nghiệp nhờ vậy sẽ được định giá cao hơn và mọi đối tác của doanh nghiệp cũng đều được hưởng lợi.

Trên đây là cách thức để xây dựng bản đồ chiến lược trong BSC. Trong những bài viết tiếp theo, chúng ta sẽ tìm hiểu cụ thể từng bước thực hiện nhé!

Các chỉ tiêu KPI và cấp độ KPI trong doanh nghiệp

 "KPI (Key Performance Indicator) là chỉ số dùng để đánh giá hiệu suất, hiệu quả công việc". Trong bài viết hôm nay, cùng tìm hiểu các loại chỉ tiêu KPI và cấp độ KPI trong doanh nghiệp nhé!

1. Phân loại chỉ tiêu KPI

1. KPI vận hành

KPI vận hành khá phổ biến nhất trong doanh nghiệp và thường được áp dụng trong thời gian ngắn. Chỉ số KPI này giúp chúng ta biết được các công việc của mỗi cá nhân, mỗi phòng ban trong doanh nghiệp đang diễn biến như thế nào. 

Do đó, KPI vận hành hướng tới hiệu suất và tiến độ công việc nên mang tính cụ thể và rõ ràng. Ví dụ: KPI của vị trí SEO content thường được đo lường bởi số lượng bài viết theo tuần/tháng, số người tiếp cận, số từ khóa lên top, …

2. KPI chiến lược 

Trái ngược với KPI vận hành thì KPI chiến lược là chỉ số cấp cao và áp dụng cho những nhà quản lý, CEO của doanh nghiệp. Thay vì đo lường các chỉ số cụ thể trong công việc, KPI chiến lược hướng tới tầm nhìn lớn hơn, gắn với các mục tiêu dài hạn của doanh nghiệp. Ví dụ: KPI của CEO có thể là mở chi nhánh mới, tăng trưởng lợi nhuận, …

2.3 KPI sơ cấp 

KPI sơ cấp được dùng để dự đoán hiệu suất công việc trong tương lai. Loại KPI này tương đối khó xây dựng vì nó phụ thuộc nhiều vào thực tế triển khai hoặc các tác động khách quan bên ngoài như nhu cầu thị trường, xu hướng mới, …

2.4 KPI thứ cấp 

KPI thứ cấp là KPI được sử dụng để xác định kết quả của hiệu suất công việc đã hoàn thành trong quá khứ. KPI thứ cấp dễ dàng đo lường được vì chỉ cần dựa vào dữ liệu trong quá khứ.

2. Các cấp độ KPI trong doanh nghiệp

KPI trong doanh nghiệp thường có 3 cấp độ là KPI công ty, KPI phòng ban và KPI cá nhân. 

2.1 KPI công ty

Chỉ số KPI công ty thường tập trung vào “bức tranh” tổng thể và hiệu suất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, KPI công ty là bộ KPI cấp cao, hướng tới mục tiêu chung và mang tính chiến lược.

2.2 KPI phòng ban

Trong một doanh nghiệp có nhiều phòng ban khác nhau như nhân sự, kinh doanh, kỹ thuật, marketing, … với tính chất công việc riêng biệt. Vậy nên, mỗi phòng ban này sẽ xây dựng và triển khai bộ chỉ tiêu KPI không giống nhau.

2.3 KPI cá nhân

KPI cá nhân phụ thuộc rất nhiều vào KPI phòng ban. Đây là KPI cụ thể để trực tiếp đo lường hiệu quả làm việc, tiến độ công việc của từng cá nhân trong doanh nghiệp.

Trên đây là phân loại KPI và các cấp độ KPI trong doanh nghiệp. Mong rằng với bài viết hôm nay, bạn sẽ hiểu hơn về chỉ tiêu đo lường tuyệt vời này nhé!

Yếu tố quan trọng nhất trong bản đồ chiến lược là gì?

 Để xây dựng bản đồ chiến lược cần 4 yếu tố là tài chính, khách hàng, quy trình nội bộ và học tập & phát triển. Trong bài viết này, cũng tìm hiểu rõ hơn về 4 yếu tố và xem đâu là yếu tố quan trọng nhất nhé!

1. Yếu tố tài chính

Thực tế, mọi doanh nghiệp luôn tìm kiếm những giải pháp tối ưu để gia tăng lợi nhuận. Vì vậy, đây là mục tiêu tài chính hàng đầu mà tổ chức hướng tới. Với thước đo tài chính trong bản đồ chiến lược, có 2 nhóm chiến lược để có thể gia tăng lợi nhuận đó là tập trung vào tăng trưởng năng suất (mục tiêu ngắn hạn) và doanh thu (mục tiêu dài hạn). 

Một chiến lược tăng trưởng doanh thu hay được áp dụng là xây dựng mối quan hệ với khách hàng, giữ chân và thu hút KH với mục đích tăng tỷ lệ chuyển đổi. Với chiến lược năng suất, doanh nghiệp hãy chú trọng vào việc giảm chi phí đầu vào, sản xuất ra một lượng hàng với ít nguồn lực hơn.

2. Yếu tố khách hàng

Định vị giá trị khách hàng là một trong các giá trị cốt lõi để xây dựng bản đồ chiến lược. Nên có thể thấy yếu tố khách hàng xếp ngay sau yếu tố tài chính. Để thực hiện sứ mệnh này, doanh nghiệp phải chú ý một số nguyên tắc sau đây: 

- Dẫn đầu sản phẩm (Product Leadership) 

- Vận hành tối ưu (Operational Excellence)

- Mối quan hệ mật thiết với khách hàng (Customer Intimacy) 

3. Yếu tố quy trình nội bộ

Với mục tiêu về tài chính và khách hàng đã xác định, quy trình nội bộ trong bản đồ chiến lược sẽ là yếu tố giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu đã đặt ra. Hầu như mọi công ty đều phải hoạch định và cải tiến quy trình cùng với việc vận hành liên quan đến hoạt động, khách hàng, dịch vụ, …

4. Yếu tố học tập và phát triển

Nguồn lực lao động có ảnh hưởng không nhỏ đến sự thành công của một tổ chức, doanh nghiệp. Do vậy, yếu tố học tập và phát triển trong bản đồ chiến lược yêu cầu mỗi cá nhân phải rèn luyện, học tập để phát triển bản thân từng ngày 

Xây dựng bản đồ chiến lược cần có sự kết hợp của 4 yếu tố: khách hàng, tài chính, quy trình nội bộ và học tập & phát triển. Và bốn yếu tố này được xây dựng từ trên xuống dưới, quan hệ chặt chẽ với nhau. Nếu hỏi yếu tố nào là quan trọng nhất thì khó có thể giải đáp bởi đây là những tiêu chí chính để làm nên bản đồ chiến lược hoàn hảo.


Bản đồ chiến lược là gì? Về vai trò của bản đồ chiến lược (BSC)

 Bản đồ chiến lược là một phần của BSC giúp nâng cao tư duy, truyền đạt các chiến lược, phương hướng và ưu tiên ở tổ chức. Cùng tìm hiểu rõ ràng hơn về bản đồ chiến lược trong bài viết này nhé!

1. Bản đồ chiến lược là gì? 

"Bản đồ chiến lược (Strategy Map) là một phương pháp lập kế hoạch giúp tổ chức, doanh nghiệp hay công ty hình dung toàn bộ chiến lược của họ". Có thể hiểu đây là một sơ đồ thể hiện bức tranh tổng thể về chiến lược, mục tiêu. 

Bản đồ chiến lược thể hiện trực quan, rõ ràng để trình bài chiến lược và mục tiêu của doanh nghiệp hay tổ chức. Nó được thiết kế để đưa toàn bộ chiến lược lên một trang duy nhất, dễ theo dõi và dễ hiểu. 

Thông qua bản đồ xây dựng chiến lược, lãnh đạo và nhân viên biết doanh nghiệp đang hoạt động như thế nào để đạt được các mục tiêu trong thời gian nhất định. Bản đồ chiến lược là một phần không thể thiếu trong BSC để xây dựng và hoạch định chiến lược trong doanh nghiệp. 

2. Vai trò của bản đồ chiến lược trong BSC

Việc xây dựng bản đồ chiến lược trong BSC sẽ giúp nhà lãnh đạo hình dung rõ hơn về các mục tiêu của họ và truyền đạt lại với cấp dưới.

- Lợi ích khi sử dụng bản đồ chiến lược: 

- Đặt ra mục tiêu khách hàng và tài chính rõ ràng.

- Bao quát mối quan hệ giữa các ý tưởng khác nhau và biến những ý tưởng đó trở thành kết quả cụ thể.

- Xác định các bộ phận quan trọng của tổ chức, hỗ trợ cam kết và đổi mới, bao gồm khóa đào tạo và thay đổi quy trình kinh doanh.

- Cung cấp điểm bắt đầu cho mỗi phòng ban, bộ phận và xem chúng phù hợp như thế nào với chiến lược tổng thể.

- Truyền tải các mục tiêu của tổ chức, doanh nghiệp và biết mục tiêu sẽ đạt được như thế nào.

Trên đây là định nghĩa của bản đồ chiến lược và vai trò của nó trong xây dựng BSC. Bản đồ chiến lược là phương pháp hiệu quả để xây dựng và hoạch định chiến lược trong doanh nghiệp. Vậy nên, nếu định triển khai BSC thì bạn phải xây dựng bản đồ chiến lược trước tiên. 


Mô hình ASK và những điều cần biết

 Bạn đã từng nghe về mô hình đánh giá ASK chưa? Nếu chưa thì cùng tìm hiểu về ASK trong bài viết này nhé!

1. Mô hình ASK là gì? 

ASK là viết tắt của Attitude - Skill - Knowledge, là mô hình tiêu chuẩn nghề nghiệp được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới. Qua những ý tưởng nền tảng của Benjamin Bloom (1956), mô hình ASK nay đã được chuẩn hóa thành một công cụ đánh giá năng lực nhân sự, gồm 3 yếu tố chính:

+ Knowledge (Kiến thức): thuộc về năng lực tư duy, là hiểu biết của mỗi cá nhân có được sau quá trình giáo dục - đào tạo, đọc hiểu phân tích và ứng dụng. Ví dụ: kiến thức chuyên môn, trình độ ngoại ngữ, trình độ tin học, …

+ Skill (Kỹ năng): thuộc về kỹ năng thao tác, là khả năng biến kiến thức có được thành hành động, hành vi cụ thể trong quá trình làm việc của cá nhân. Ví dụ: kỹ năng quản trị rủi ro, kỹ năng tạo sự ảnh hưởng, …

+ Attitude (Thái độ/Phẩm chất): thuộc về phạm vi tình cảm, cảm xúc, là cách cá nhân tiếp nhận và phản ứng lại với thực tế, cũng như thể hiện thái độ và động cơ với công việc. Ví dụ: nhiệt huyết, trung thực, kiên trì, …

2. Mô hình ASK với các đối tượng nhân sự

Mô hình ASK thường được áp dụng với hai đối tượng nhân sự chính là ứng viên tuyển dụng và nhân viên trong doanh nghiệp.

- Đối với ứng viên tuyển dụng, bạn có thể dựa vào mô hình này để chọn lọc người có chuyên môn phù hợp với vị trí tuyển dụng. Bên cạnh đó, những yếu tố về thái độ và kỹ năng phục vụ cho nghề nghiệp cũng là yếu tố đánh giá xếp hạng của ứng viên trong danh sách tuyển dụng của doanh nghiệp.

- Đối với nhân viên, mô hình ASK có ý nghĩa quan trọng giúp doanh nghiệp có thể phân loại cấp độ nhân viên theo trình độ, theo kỹ năng hay theo thái độ. Nhờ đó có thể đưa ra những quyết định sáng suốt trong quản lý, quyết định bổ nhiệm phân chia công việc, khen thưởng, phê bình, …

Theo khảo sát về năng lực của Hiệp hội quản lý nguồn nhân lực thế giới (SHRM), 93% trong số 500 Giám đốc điều hành cấp C được khảo sát cho biết, các mô hình đánh giá năng lực rất quan trọng đối với hiệu suất của doanh nghiệp. Các chuyên gia cũng nhận định: thành công trong công tác quản trị nhân sự là do các tổ chức có mô hình ASK được xác định rõ ràng.

Thứ Năm, 5 tháng 10, 2023

5 bước xây dựng KPI theo SMART hiệu quả

 Bài viết hôm nay cùng Nguonnhansu tìm hiểu về cách xây dựng KPI theo nguyên tắc SMART. Đừng bỏ lỡ các bạn nhé!

1. Tạo nên các mục tiêu chiến lược

Tạo ra mục tiêu chiến lược là bước đầu trong xây dựng KPI theo nguyên tắc SMART. Doanh nghiệp có thể sử dụng mục tiêu chiến lược để định hướng, định vị cách áp dụng KPI phù hợp. 

Muốn xây dựng các mục tiêu chiến lược, bạn cần căn cứ dựa trên tuyên bố về sứ mệnh, tầm nhìn, mục tiêu phát triển cũng như tham vọng của tổ chức. Mục tiêu chiến lược cần hướng tới những điều trong dài hạn thay vì chỉ tập trung giải quyết các vấn đề trước mắt. Sau đó, cần tạo ra một bản kế hoạch thực hiện đơn giản, trực quan và khái quát được các mục tiêu chiến lược quan trọng nhất. 

2. Đưa các mục tiêu trở nên SMART

Ứng dụng SMART mang lại những giá trị tích cực trong công việc. Vì vậy, doanh nghiệp nên biến các mục tiêu trở nên SMART để đưa doanh nghiệp tiến nhanh về phía trước với tối ưu nguồn lực, chi phí bỏ ra.

3. Xác định KPI để theo dõi và đo lường hiệu quả của mục tiêu

Khi thiết lập và hướng tới mục tiêu, bạn cần xác định KPI để theo dõi, đo lường thành công của mục tiêu đó. KPI sẽ giúp mỗi cá nhân trong doanh nghiệp đi đúng hướng để hoàn thành mục tiêu.

Trong xây dựng KPI, đối với mỗi mục tiêu, hãy tìm ra và gắn mục tiêu đó với KPI cụ thể để theo dõi và đo lường mục tiêu. Ngoài ra, bạn cần định vị cụ thể cho các KPI để xác định mục tiêu sẽ cần đạt được điều gì hay trông như thế nào.

4. Xây dựng kế hoạch hành động

Để xây dựng KPI theo nguyên tắc SMART hiệu quả, bạn cần tạo lập kế hoạch hành động cụ thể. Bản chất của SMART là hệ thống giúp xác định mục tiêu cụ thể, chính xác và phù hợp hơn. Tuy vậy, áp dụng SMART mà không hành động thì cũng không giúp đội ngũ đạt được KPI.

5. Theo dõi KPI thường xuyên

Xây dựng KPI theo nguyên tắc SMART sẽ không hiệu quả nếu không được nhìn nhận một cách linh hoạt. Theo dõi thường xuyên không chỉ giúp nhà quản lý có thể đánh giá, nhận diện kết quả công việc, hiệu suất của nhân viên mà còn giúp bạn thay đổi, điều chỉnh KPI kịp thời.

Trên đây là cách xây dựng KPI theo nguyên tắc SMART. Thông tin chi tiết sẽ có trong những bài viết tiếp theo nhé!


Xây dựng KPI với tiêu chí SMART

 Xây dựng KPI theo nguyên tắc SMART là một trong những gợi ý mà nhà lãnh đạo nên xem xét khi tiến hành ứng dụng KPI trong doanh nghiệp. 

1. Xây dựng các mục tiêu chiến lược

Tạo ra mục tiêu chiến lược là bước quan trọng trong xây dựng KPI theo nguyên tắc SMART. Nếu như kế hoạch, hành động thường biến động theo tình hình thực tế thì các mục tiêu chiến lược có sự ổn định hơn rất nhiều.

Để xây dựng các mục tiêu chiến lược, cần căn cứ dựa trên tuyên bố về sứ mệnh, tầm nhìn, mục tiêu phát triển cũng như tham vọng của tổ chức. Mục tiêu chiến lược cần hướng tới những điều trong dài hạn. Với các mục tiêu chiến lược trên, bạn cần tạo ra một bản kế hoạch thực hiện đơn giản, trực quan và khái quát được các mục tiêu chiến lược quan trọng nhất. 

2. Biến các mục tiêu trở thành SMART

Ứng dụng SMART mang lại những giá trị tích cực trong công việc. Vì vậy, doanh nghiệp nên biến các mục tiêu trở nên SMART để đưa doanh nghiệp tiến nhanh về phía trước với tối ưu nguồn lực, chi phí bỏ ra.

3. Xác định KPI để theo dõi và đo lường thành công của mục tiêu đặt ra

Nếu mục tiêu là điều mà tổ chức muốn đạt được thì KPI là giá trị hay kết quả mà đội nhóm cần hướng tới để hoàn thành mục tiêu. Do đó, khi thiết lập và hướng tới mục tiêu, bạn cần thiết lập KPI để theo dõi, đo lường thành công của mục tiêu đó. KPI sẽ giúp mỗi cá nhân trong doanh nghiệp đi đúng hướng để hoàn thành mục tiêu.

4.. Thiết lập kế hoạch hành động

Để xây dựng KPI theo SMART hiệu quả, bạn cần tạo lập kế hoạch hành động cụ thể. Bản chất của nguyên tắc SMART là hệ thống giúp xác định mục tiêu cụ thể, chính xác và phù hợp hơn. Tuy nhiên, áp dụng SMART mà không hành động thì cũng không giúp đội ngũ đạt được KPI.

5. Theo dõi các chỉ tiêu KPI thường xuyên

Xây dựng KPI theo nguyên tắc SMART sẽ không hiệu quả nếu không được nhìn nhận một cách linh hoạt. Theo dõi thường xuyên không chỉ giúp nhà quản lý có thể đánh giá, nhận diện kết quả công việc, hiệu suất của nhân viên mà còn giúp bạn thay đổi, điều chỉnh KPI kịp thời.


Ưu và nhược điểm của công cụ KPI trong đánh giá công việc

 KPI là công cụ quản trị hiệu suất trong doanh nghiệp được sử dụng rộng rãi hiện nay. Vậy KPI có ưu điểm và nhược điểm thế nào? Cùng tìm hiểu nhé!

1. Ưu điểm của KPI trong đánh giá thực hiện công việc 

1.1 Đo lường kết quả công việc

Với mục đích chính là theo dõi tiến trình, KPI cung cấp kết quả chính xác dưới dạng số, số liệu hoặc thống kê. Cá nhân, nhóm hay tổ chức có thể dễ dàng đo lường và theo dõi tiến trình của mục tiêu và hiểu phần nào của công việc cần tập trung hơn. Ngoài ra, KPI sẽ cho kết quả hàng ngày, hàng tuần, định kỳ theo yêu cầu hoặc loại mục tiêu. 

1.2 Liên kết trong tổ chức

KPI giúp mọi người liên kết với mục tiêu. Điều này duy trì động lực làm việc của nhân viên, đồng thời, đảm bảo công việc đi theo đúng hướng. 

1.3 Chiến lược trong tương lai của tổ chức

Theo dõi hiệu quả công việc bằng KPI có thể giúp nhà quản lý thiết kế lại hoặc thay đổi chiến lược dựa theo hiệu suất mục tiêu trước đó. KPI hỗ trợ tổ chức hiểu rõ về khả năng, chỉ số hiệu suất và năng suất của từng cá nhân. Từ đó, nhà quản lý/lãnh đạo có thể đặt ra các mục tiêu, chiến lược trong tương lai. 

2. Nhược điểm của KPI trong đánh giá thực hiện công việc

- Nếu KPI chưa được xác định rõ ràng và phù hợp sẽ gây nên ảnh hưởng tiêu cực, tạo tâm lý hoang mang, chán nản của nhân viên. Điều này dẫn đến sự thiếu gắn kết giữa nhân viên với doanh nghiệp. 

- Khi triển khai và xây dựng KPI, các chỉ số này có thể không đáp ứng tiêu chí SMART sẽ ảnh hưởng đến quy trình và hiệu quả quản lý nhân sự trong doanh nghiệp. 

- Trường hợp KPI xây dựng thiếu chính xác hay vượt quá tầm với và thiếu thực tế sẽ dẫn tới tình trạng mất động lực của nhân viên. Nếu không thận trọng sẽ dẫn tới nguy cơ đánh mất nguồn lực quý giá trong doanh nghiệp. 

- KPI phải thay đổi linh hoạt và phù hợp với những mục tiêu của doanh nghiệp. Sẽ thế nào nếu KPI cứ đứng im trong những giai đoạn phát triển khác nhau của tổ chức? Điều này dẫn tới hiệu suất kém, có xu hướng suy giảm hay vượt khỏi tầm tay của nguồn lực nhân sự. 

Khám phá về tiêu chí SMART trong KPI

 KPI là chỉ số đánh giá thực hiện công việc, đánh giá hiệu suất làm việc. Trong khi đó, SMART là nguyên tắc để thiết lập mục tiêu hiệu quả. Vậy tiêu chí SMART trong KPI là gì? Cùng tìm hiểu nhé!

1. Tiêu chí Smart trong KPI 

KPI là viết tắt của "Key Performance Indicators", nghĩa là chỉ số đánh giá thực hiện công việc. Có thể hiểu đơn giản, KPI là công cụ đánh giá hiệu suất làm việc theo thời gian của một cá nhân, một dự án, một chương trình hay một tổ chức, ... 

Còn SMART là một hệ thống, một bộ tiêu chí được sử dụng để thiết lập và hướng tới đạt mục tiêu tại các tổ chức, doanh nghiệp. 

Tiêu chí SMART trong KPI là chỉ số đánh giá thực hiện công việc, đánh giá hiệu suấ làm việc theo thời gian dựa theo 5 yếu tố: 

  • S - Specific (Cụ thể): Cụ thể, minh bạch hóa mục tiêu. Bên cạnh đó, tránh nhầm lẫn, chệch hướng khi thực hiện mục tiêu.
  • M - Measurable (Đo lường): Đo lường được chính xác tiến độ triển khai công việc, hoàn thành mục tiêu.
  • A - Achievable (Khả thi): Thiết lập mục tiêu có kỳ vọng, thử thách nhưng không trở nên bất khả thi.
  • R - Relevant (Liên quan): Liên kết các mục tiêu trong một “bức tranh” chung tổng thể.
  • T - Time-Bound (Giới hạn thời gian): Tạo áp lực, cam kết đủ để hoàn thành mục tiêu đúng hạn.

2. Những bước xây dựng KPI theo nguyên tắc SMART

Xây dựng KPI theo nguyên tắc SMART sẽ được thực hiện theo 5 bước: 

- Bước 1: Xây dựng chỉ số KPI cụ thể

- Bước 2: Xây dựng chỉ số KPI gắn với các yếu tố đo lường

- Bước 3: Đánh giá độ khả thi của KPI

- Bước 4: Đánh giá tính liên quan của KPI

- Bước 5: Gắn chỉ số KPI với giới hạn thời gian

Chúng ta vừa tìm hiểu tiêu chí SMART trong KPI là gì và cách xây dựng KPI theo nguyên tắc SMART. Khi kết hợp KPI với SMART, doanh nghiêp sẽ có những mục tiêu cụ thể và phù hợp hơn để định hướng cho nhân viên. Ngoài ra, Smart KPI còn hạn chế rủi ro và thúc đẩy tinh thần làm việc của nhân viên. 

Một số hạn chế của Thẻ điểm cân bằng (BSC)

 Bên cạnh những ưu điểm nổi bật như truyền thông doanh nghiệp tốt hơn, gắn kết các dự án, liên kết phòng ban, cải thiện hiệu suất báo cáo, ... BSC cũng tồn tại những mặt hạn chế. 


1. BSC không nên được sao chép chuẩn xác từ các ví dụ

Bạn nên biết rằng mỗi doanh nghiệp, tổ chức đều có những chiến lược khác nhau để phát triển. Vậy nên, không thể ứng dụng BSC của công ty này cho công ty khác mà phải có sự linh hoạt, ứng dụng hợp lý. 

Lời khuyên cho bạn là chỉ sử dụng các mẫu BSC để lấy ý tưởng. Sau đó, xây dựng một hệ thống độc nhất của doang nghiệp mình. 

2. BSC cần sự hỗ trợ từ ban lãnh đạo để thành công

Nếu ban lãnh đạo không tin BSC là lựa chọn khả thi hoặc họ không thích, không hiểu cấu trúc thì rất khó để áp dụng BSC thành công. 

Bởi BSC là một quá trình liên túc, không phải một dự án với ngày kết thúc được xác định. Do vậy, nếu có sự hỗ trợ của ban lãnh đạo thì quy trình BSC sẽ hoạt động hiệu quả. 

3. Gặp vấn đề khi quản lý thủ công

Excel hay PowerPoint là hai phần mềm được doanh nghiệp lựa chọn để quản lý BSC. Tuy nhiên, khi quản lý BSC trong Exxel có thể dẫn tới các vấn đề về độ chính xác, vấn đề định dạng khác nhau, ... 

Hơn nữa, Excel là một công cụ miễn phí nhưng vẫn có một số chi phí ẩn (như chi phí liên quan đến lỗi nhập dữ liệu, chi phí của quy trình xem xét thủ công, ...). Một khi những điều này xảy ra, lãnh đạo sẽ coi BSC là vấn đề thay vì công cụ quản trị hữu ích. 

Nếu doanh nghiệp bạn đá áp dụng BSC và không nhận được giá trị như mong muốn, hãy xem xét những nhược điểm này. Vậy nên, doanh nghiệp nên áp dụng đúng với tình hình, thực trạng để mang lại hiệu quả. 

KPI ảnh hưởng đến mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp?

 Nếu bạn để ý thì sẽ thấy KPI rất dễ bị nhầm lẫn với mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp. Nhưng bạn phải hiểu rằng đây là 2 khái niệm hoàn toàn khác nhau. 

1. KPI là gì? Mục tiêu kinh doanh là gì? 

“KPI là một công cụ đo hiệu suất hiệu quả công việc theo thời gian cho một mục tiêu cụ thể”. Đây là khái niệm phổ biến nhất về KPI. Trong đó, KPI cung cấp các mục tiêu để các nhóm tìm hiếm, các mốc quan trọng để đánh giá và thông tin chi tiết giúp cá nhân trong tổ chức đưa ra kế hoạch. Từ đó, nhân viên hoàn thành tốt công việc và nhiệm vụ được giao. 

Và "Mục tiêu kinh doanh hay còn gọi là Business Objective chính là những mục tiêu mà doanh nghiệp đã đề ra và có thể tiến hành dự đoán trong một khoảng thời gian nhất định".

2. KPI đóng góp và ảnh hưởng trực tiếp đến mục tiêu kinh doanh

Dựa theo chỉ số KPI, doanh nghiệp có thể nhận ra mình đang sai ở đâu và sau đó đưa ra quyết định để đạt được mục tiêu nhanh hơn. Các chỉ số KPI được thiết lập dựa theo những mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp. Vậy nên, khi mỗi cá nhân hiểu rõ và có trách nhiệm với KPI của mình, thì học cũng hướng tới việc thực thi mục tiêu kinh doanh chung của công ty. 

Bên cạnh đó, KPI đảm bảo việc đánh giá hiệu suất công việc không cảm tính. Đồng thời, đảm bảo mọi công việc đang thực hiện đều hướng tới mục tiêu chung. 

Trên đây chỉ là một trong những lợi ích của KPI trong việc đánh giá hiệu quả công việc. Quan trọng nhất là bạn không còn nhầm giữa KPI và mục tiêu kinh doanh nữa. Cũng như hiểu rõ mối quan hệ giữa hai yếu tố này. 

Ứng dụng Thẻ điểm cân bằng (BSC)

 Ứng dụng phương pháp BSC trong doanh nghiệp là gì? Cùng tìm hiểu trong bài viết này nhé!

1. Kiểm soát chặt chẽ các dữ liệu 

Hiện nay, nhiều doanh nghiệp đang phải đối mặt với tình trạng quá tải dữ liệu. Vậy nên, bước đầu tiên là doanh nghiệp phải xác định rõ chiến lược và đưa nó vào một nền tảng tập trung. Qua đó, bạn có thể xác định được một tập hợp các thước đo cho những người liên quan và biết họ đang làm như thế nào.

2. Đo lường và đánh giá các yếu tố mục tiêu

Để đo lường hay đánh giá mục tiêu chính xác, bạn có thể sử dụng các ký hiệu với nhiều sắc màu khác nhau để đánh dấu các yếu tố mục tiêu. Ví dụ: 

- Màu đỏ mang ý nghĩa là một thước đo mục tiêu cần được trợ giúp thêm hoặc một số nguồn lực bên ngoài được phân bổ để đưa mọi thứ đi đúng hướng.

- Màu vàng nghĩa là mục tiêu hoặc thước đo sắp đi đúng quỹ đạo hoặc có thể tự điều chỉnh.

- Màu xanh lục có nghĩa là mọi thứ đang đi đúng hướng - mục tiêu đã đưa ra.

3. Đánh giá các mục tiêu định kỳ dựa trên KPI

KPI là một công cụ quản lý hiệu suất hiệu quả giúp doanh nghiệp giao trách nhiệm cho nhân viên và là tiêu chí để đánh giá họ đã làm đúng chiến lược chưa.

Muốn đạt hiệu quả tốt, hãy áp dụng cả hai phương pháp BSC và KPI. Tùy theo các yếu tố mục tiêu mà doanh nghiệp có thể đặt KPI khác nhau để kiểm soát tốt công việc và điều chỉnh hợp lý.

4. Kết nối các mục tiêu với nhau

Để kết nối các mục tiêu với nhau, hãy sử dụng mũi tên để đo lường chính xác hơn. Với chiến lược hay kế hoạch đã để ra, bạn nên sử dụng phương pháp BSC để đo lường và gắn nhiệm vụ với KPI cho nhân viên. 

Cách tính lương theo KPI như thế nào?

 Nhiều doanh nghiệp hiện nay đang áp dụng cách tính lương theo KPI. Cùng tìm hiểu xem đó là gì nhé! 

1. Cách tính lương theo KPI là gì? 

Cách tính lương theo KPI được hiểu là doanh nghiệp dựa vào các kết quả đánh giá mục tiêu hoàn thành công việc mà đã đặt ra trước đó để tính toán và đưa ra các mức lương thưởng cho nhân viên của mình.


2. Lợi ích của cách tính lương theo KPI

Tính lương thưởng theo KPI mang lại những lợi ích cho doanh nghiệp và người lao động. Bao gồm: 

- Đảm bảo tính công bằng trong công việc, tiền lương được hưởng tương xứng với công sức mà người lao động đã bỏ ra. 

- Tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh, thúc đẩy và nâng cao năng suất của người lao động. 

- Người lao động chủ động làm việc.

- Quản lý từng bộ phận dễ dàng hơn trong việc theo dõi, giám sát và đánh giá trong quá trình làm việc của nhân viên cấp dưới.

- Cấp trên dễ theo dõi năng lực của từng nhân viên. 

3. Cách tính lương theo KPI trong doanh nghiệp

Cách tính lương theo KPI có 2 phương pháp áp dụng là 2P và 3P. 

3.1 Phương pháp 2P

Phương pháp 2P là cách trả lương dựa vào vị trí và kết quả công việc mà người lao động hoàn thành. 

Công thức: Lương 2P = P1 + P3

3.2 Phương pháp 3P 

Phương pháp 3P là tiền lương được tính dựa trên các yếu tố: vị trí công việc, năng lực cá nhân và thành tích đạt được. Đây là cách tính lương kết hợp lương cứng và lương mềm theo năng suất làm việc đạt được của người lao động. 

Công thức: Lương 3P = P1+ P2+P3

Cách tính lương theo KPI là cách thức trả lương hiện đại được nhiều doanh nghiệp sử dụng. Bạn cảm thấy phương pháp này thế nào? Chia sẻ với nguonnhansu.net nhé! 

KPI là gì? Vai trò của chỉ số KPI trong doanh nghiệp

 Một tổ chức, doanh nghiệp hay công ty thường sẽ đưa ra những mục tiêu giúp nhân viên dựa vào đó để hoàn thành tốt công việc của mình. Và người ta gọi những mục tiêu đó là KPI. Cùng tìm hiểu sâu hơn KPI là gì và vai trò của nó là gì nhé!

1. KPI là gì? 

Khi nói về KPI, trong giới Quản trị nhân sự đang tồn tại 3 kiểu định nghĩa. Dù trong tiếng Anh, KPI chỉ là Key Performance Indicators (tạm dịch "chỉ số hiệu suất").

- Định nghĩa 1: “KPI là một công cụ đo hiệu suất hiệu quả công việc theo thời gian cho một mục tiêu cụ thể”

KPI cung cấp các mục tiêu để các nhóm tìm hiểu, mốc quan trọng để đánh giá tiến độ và thông tin chi tiết giúp mỗi cá nhân đưa ra được kế hoạch, định hướng tốt hơn. Việc này giúp nhân viên hoàn thành tốt công việc và nhiệm vụ được giao. 

Ví dụ: sếp hỏi nhân viên "KPI của em như thế nào?" tức là hiệu quả công việc như thế nào, những công việc nào hiệu quả, ... 

- Định nghĩa 2: “KPI là công cụ đo hiệu suất hiệu quả công việc quan trọng”

Đây là định nghĩa hay được dùng bởi những ai tiếp xúc nhiều với KPI như các HR chuyên đánh giá, HRM hoặc người đã tìm hiểu, qua các lớp đào tạo về KPI cơ bản.

Cụ thể, mỗi vị trí đều có những chỉ số đo lường hiệu quả công việc quan trọng. Các chỉ số đó được gọi là KPI. Mỗi công việc có một “màu sắc” nên khi nhìn vào KPI chúng ta có thể hiểu một cá nhân đang thực hiện công việc gì.

- Định nghĩa 3: "KPI là công cụ đo hiệu suất hiệu quả cốt yếu"

KPI trong định nghĩa này là chỉ số cốt yếu, ảnh hường đến toàn bộ tổ chức và được theo dõi thường xuyên bởi lãnh đạo. 

Chẳng hạn, một vị CEO chia sẻ anh quan tâm đến 2 vấn đề - tỷ lệ khách hàng gọi được xe và tỷ lệ tài xế có khách hàng gọi. Vị CEO luôn theo dõi 2 chỉ số này và tìm cách để giúp chỉ số này cao hơn. Vậy nên, chúng ta có thể hiểu 2 chỉ số này là chỉ số hiệu suất cốt lõi của tổ chức.

2. Vai trò của KPI trong doanh nghiệp

Vậy vai trò của KPI trong doanh nghiệp là gì? 

- KPI giúp đo lường mục tiêu hiệu quả

- Tiếp nhận thông tin quan trọng

- Môi trường tốt để học hỏi

- Tạo động lực làm việc

- Nâng cao tinh thần trách nhiệm

Trên đây là các định nghĩa của KPI cũng như vai trò của công cụ này trong doanh nghiệp. Hy vọng bạn sẽ hiểu thêm về KPI qua bài viết hôm nay!



Tìm hiểu cấu trúc của Thẻ điểm cân bằng (BSC)

 Bài viết này là 4 yếu tố hình thành nên Thẻ điểm cân bằng (BSC). Cùng nguonnhansu.net tìm hiểu rõ hơn về những khía cạnh này nhé!

1. Thước đo khách hàng 

Bạn nghĩ yếu tố nào ảnh hưởng nhiều nhất đến một doanh nghiệp? Chính xác, đó là khách hàng bởi vì họ là người tạo nên doanh thu cả hiện tại và trong tương lai. Khi đáp ứng nhu cầu và làm thỏa mãn khách hàng đó đã là thành công của doanh nghiệp.

Thước đo khách hàng trong BSC dùng để đo lường thông qua công việc giám sát mức độ thỏa mãn, hài lòng của khách hàng. Cụ thể: số lượng khách hàng mới là bao nhiêu?, mức độ hứng thú của khách hàng với sản phẩm như thế nào?, ... 

2. Thước đo tài chính

Tài chính là nhân tố quan trọng để đánh giá hiệu quả của chiến lược và là mảnh ghép quan trọng trong BSC. BSC với thước đo tài chính giúp doanh nghiệp đo lường, kiểm tra các kết quả về mặt tài chính. Một số chỉ tiêu có thể kể tới như lợi nhuận, vốn, nợ, tăng trưởng, dòng tiền hoạt động, ... 

3. Thước đo quá trình nội bộ

Với thước đo nội bộ, doanh nghiệp có thể đo lường chỉ số trong quá trình trọng tâm của doanh nghiệp. Ví dụ: hiệu suất, tỷ lệ sai sót, năng lực hoạt động, thời gian chu trình, thời gian phản hồi đơn hàng, ... 

4. Thước đo học tập và phát triển

Đây là cách doanh nghiệp hướng dẫn, đào tạo nhân viên của mình. Đồng thời, là cách doanh nghiệp sử dụng tri thức của nhân viên để đạt được hiệu quả như mong muốn. Khía canh này là lợi thế để cạnh tranh với các doanh nghiệp khác trên thị trường. Vậy nên, nó là nền tảng quyết định sự phát triển của doanh nghiệp. 

BSC là một công cụ quản trị hữu ích trong doanh nghiệp. Đặc biệt, BSC còn là tổng hòa của 4 yếu tố giúp việc định hướng phát triển thêm thuận lợi hơn. 

3 vai trò chính của Thẻ điểm cân bằng (BSC) bạn nên biết

  Vai trò của Thẻ điểm cân bằng (BSC) là gì? Cùng tìm hiểu trong bài viết này nhé!

1. BSC là một hệ thống quản lý 

BSC đơn giản là một hệ thống quản lý chiến lược, đây là phương pháp giúp chiến lược thành các mục tiêu và hành động cụ thể. Bên cạnh đó, BSC còn giúp doanh nghiệp giám sát, thiết lập và theo dõi các chiến lược của mình. Đồng thời, BSC loại bỏ những thứ thừa thãi, sắp xếp công việc theo mục tiêu chung. 

2. BSC là một hệ thống đo lường

BSC là gì? BSC là một thước đo dùng để đo lường nguồn lực, hoạt động đang triển khai đến đâu và năng suất, hiệu dủa công việc thế nào. BSC cũng là công cụ đánh giá quy trình thực tế với chiến lược đã đặt ra. Do đó, BSC cho phép doanh nghiệp nhìn ra tương lai và viễn cảnh của chiến lược. 

Từ Thẻ điểm cân bằng BSC, doanh nghiệp xác định được liệu kết quả có đạt được như mục tiêu đã đề ra hay không. Song song với KPI, BSC là công cụ giúp biến chiến lược của doanh nghiệp thành hiện thực. 

3. BSC là một công cụ trao đổi thông tin

BSC đóng vai trò quan trọng trong việc trao đổi thông tin trong doanh nghiệp. Khi chưa áp dụng BSC, dưới 50% nhân viên hiểu đúng về kế hoạch của tổ chức. Và sau một năm sử dụng BSC, đã có gần 87% người hiểu về kế hoạch cụ thể đó của doanh nghiệp. 

Vì vậy, BSC giúp trao đổi thông tin. Nó giúp mọi cá nhân nhận thức đúng và hiểu rõ hơn về chiến thuật, hoạt động cụ thể đang diễn ra. Từ đó, BSC giúp nhân viên định vị được thương hiệu và vai trò của mình trong doanh nghiệp. 

Tóm lại, BSC là một hệ thống quản lý, một hệ thống đo lường và một công cụ trao đổi thông tin. 

BSC là gì? Dấu ấn của BSC đối với doanh nghiệp

 Giờ đây, BSC đã không còn là một khái niệm quá xa lạ với mỗi doanh nghiệp. Bởi đây là một hệ thống quản trị mang lại nhiều lợi ích. Cùng tìm hiểu cụ thể BSC là gì nhé!

1. BSC là gì? 

BSC là gì, BSC là từ viết tắt của thuật ngữ Balanced Scorecard, nghĩa là Thẻ điểm cân bằng/Thẻ cân bằng điểm. Hiểu đơn giản, BSC là một hệ thống giúp doanh nghiệp cụ thể hóa mục tiêu, chiến lược của mình. Mục tiêu ban đầu của BSC là cân bằng các chỉ số tài chính với định hướng giá trị trong tương lai của đơn vị. 


Mặt khác, BSC còn là công cụ cung cấp thông tin nhanh chóng về tiến trình thực thi các mục tiêu cụ thể. Có thể coi BSC là bộ khung xương, là nền tảng để tổ chức đánh giá hiệu suất. Nó hỗ trợ doanh nghiệp quản trị chiến lược và đưa ra những giải pháp xử lý kịp thời. 

2. Thành tích của BSC là gì? 

Sau khi tìm hiểu BSC là gì, chúng ta cũng chiêm ngưỡng bảng thành tích đáng kinh ngạc của BSC nhé!

- Theo Gartner Group, BSC là công cụ được sử dụng ở hơn 50% doanh nghiệp lớn tại Mỹ.

- BSC được công nhận là một trong những ý tưởng kinh doanh có tầm ảnh hưởng nhất từng được trình bày ở Harvard Business Review.

- Số liệu thống kê của hiệp hội BSC Hoa Kỳ cho thấy 65% trong số 1000 doanh nghiệp lớn nhất thế giới đã thực thi BSC trong quản trị chiến lược.

- Theo Nghiên cứu của Bain & Co, năm 2012, BSC ở vị trí thứ 5 trong top 10 công cụ quản trị được áp dụng rộng rãi nhất trên thế giới. BSC đã xuất hiện và được sử dụng tại hơn 100 quốc gia.

- Theo khảo sát toàn cầu của 2GC, BSC được 73 doanh nghiệp từng vận dụng đánh giá là giúp đạt hiệu quả cao hơn. 

- Năm 2014, BSC đứng thứ 6 trong top 10 công cụ quản trị được doanh nghiệp áp dụng nhiều nhất.

Ngày nay, BSC vẫn luôn là công cụ quản trị hàng đầu được nhiều doanh nghiệp quan tâm. Bằng chứng là rất nhiều tổ chức, doanh nghiệp, công ty đang triển khai và mong muốn ứng dụng BSC trong doanh nghiệp. 

Xây dựng thang bảng lương cho doanh nghiệp nhỏ

 "Làm thế nào để xây dựng thang bảng lương trong doanh nghiệp nhỏ?". Bài viết này sẽ giúp bạn giải đáp câu hỏi khó nhằn này đấy!

1. Nguyên tắc xây dựng thang bảng lương

Điều 93 Bộ luật lao động số 45/2019/QH14 quy định về việc xây dựng thang bảng lương như sau: 

“Điều 93. Xây dựng thang lương, bảng lương và định mức lao động

- Người sử dụng lao động phải xây dựng thang lương, bảng lương và định mức lao động làm cơ sở để tuyển dụng, sử dụng lao động, thỏa thuận mức lương theo công việc hoặc chức danh ghi trong hợp đồng lao động và trả lương cho người lao động.

- Mức lao động phải là mức trung bình bảo đảm số đông người lao động thực hiện được mà không phải kéo dài thời giờ làm việc bình thường và phải được áp dụng thử trước khi ban hành chính thức.

- Người sử dụng lao động phải tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở khi xây dựng thang lương, bảng lương và định mức lao động.

- Thang lương, bảng lương và mức lao động phải được công bố công khai tại nơi làm việc trước khi thực hiện.”

2. Cách xây dựng thang bảng lương đối với doanh nghiệp nhỏ

Để xây dựng thang bảng lương, doanh nghiệp nên tham khảo Điều 90 và 91 của Bộ luật lao động số 45/2019/QH14. Cụ thể như sau: 

“- Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.

- Mức lương theo công việc hoặc chức danh không được thấp hơn mức lương tối thiểu.

- Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm đảm bảo mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.”

>> 4 bước xây dựng thang bảng lương: 

Bước 1: Xác định sơ đồ tổ chức

Bước 2: Xác định chi tiết các vị trí cho từng bộ phận trong tổ chức

Bước 3: Xác định mức chi phí cho các bộ phận là bao nhiêu %/tổng doanh thu dự kiến

Bước 4: Xây dựng thang bảng lương và chính sách chi trả, tăng, giảm lương thưởng

Bạn đã hiểu về cách xây dựng thang bảng lương này chưa? Chia sẻ với chúng tôi bạn nhé!

Những bất cập liên quan đến P2 và P3 trong lương 3P

 Chúng ta đã nói rất nhiều về lợi ích của hệ thống trả lương 3P. Và bài viết này sẽ là mặt "phản diện" của mô hình này. Cùng xem đó là gì nhé!

1. Liên quan đến xây dựng từ điển năng lực (P2 - Person) 

Không ít chuyên gia tư vấn 3P không đủ tầm hoặc không có tâm nên tư vấn xây dựng từ điển năng lực cho các công ty theo cách sao chép từ công ty này vào công ty khác (một dự án nhưng áp dụng cho nhiều công ty). Họ không hiểu hoặc có thể cố tình không hiểu rằng năng lực đòi hỏi cho cùng một chức danh, nhưng ở khác ngành, thậm chí cùng ngành nhưng khác chiến lược thì mô hình kinh doanh sẽ rất khác nhau. 

Khi dựa vào các năng lực này, công ty sẽ mắc sai lầm nghiêm trọng, đánh giá nhân viên theo một chuẩn năng lực sai dẫn đến tốn kém chi phí. Hậu quả là sau một thời gian áp dụng như thế nào chắc bạn cũng đoán được rồi! Đó chính là sự nguy hiểm tiềm tàng của lương 3P. 

2. Liên quan đến kết quả công việc (P3 - Performance) 

Nếu hiểu sai hoặc hiểu không đầy đủ về chứ P thứ 3 này cũng sẽ là một mối nguy cho doanh nghiệp khi ứng dụng lương 3P. Nhiều chuyên gia coi Performance là một phần nhỏ của 3P mà quên rằng chỉ riêng Performance thôi cũng là cả một hệ thống riêng. Thâm chím cũng không kém gì 3P. 

Khi áp dụng hệ thống lương 3P, hãy hết sức cẩn trọng bởi nó dễ trở thành "con dao hai lưỡi" với doanh nghiệp, Đặc biệt là khi doanh nghiệp ứng dụng một cách máy móc, thiếu hiểu biết và thiếu thận trọng. Để hệ thống phát huy hiệu quả tối đa, cần phải "sử dụng" đúng lúc, đúng chỗ và đúng bối cảnh. 

Bài viết: https://blognhansu.net.vn/2022/09/08/can-trong-voi-he-thong-luong-3p-2/

Tiền lương là yếu tố cần thiết để giữ chân nhân tài?

  Có thể bạn đã biết hoặc chưa biết, tiền lương không nằm trong 3 yếu tố quan trọng nhất để giữ chân nhân tài. Thay vào đó là môi trường làm việc, công việc ổn định và đồng nghiệp. Mặc dù vậy, tiền lương vẫn là yếu tố khi người lao động quyết định chuyển việc hay không. 

Theo khảo sát của Navigos, tiền lương không nằm trong yếu tố hàng đầu để giữ chân nhân tài. Đa số người tham gia khảo sát lựa chọn môi trường làm việc, đồng nghiệp và công việc ổn định mới là quan trọng nhất để giữ chân người lao động làm việc ở công ty hiện tại, với tỷ lệ xấp xỉ 13% cho mỗi yếu tố trên. Tiền lương đứng thứ 4 trong danh sách với 11%. 

Mặc dù tiền lương không nằm trong ba yếu tố quan trọng nhất nhưng đây là tiêu chí ảnh hưởng rất lớn tới quyết định chuyển việc, với 17% người lao động lựa chọn. Theo sau là hai yếu tố về môi trường làm việc, đồng nghiệp và các cơ hội học hỏi, phát triển với tỷ lệ tương ứng là 12% và 11%.

Vậy nên, dù rằng không phải là yếu tố quan trọng nhất để giữ chân người tài nhưng doanh nghiệp cũng đừng "coi thường" yếu tố này. Từ trước đến này trả lương không phải việc đơn giản. Làm sao để vừa thỏa mãn sự mong đợi của nhân viên nhưng không làm gia tăng chi phí và thúc đẩy sự phát triển luôn là câu hỏi được đặt ra. 

Bài viết: https://blognhansu.net.vn/2022/08/30/uu-nhuoc-diem-cua-he-thong-luong-3p/

Quy định về chế độ lương làm thêm giờ mới nhất 2023

 Theo quy định, chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với công chức, viên chức, cán bộ thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động. Cụ thể dưới đây!

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định chế độ trả lương như sau:

2. Chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động.

Cán bộ, công chức, viên chức thực hiện chế độ trực 12giờ/24giờ hoặc 24giờ/24giờ được thực hiện chế độ trả lương hoặc phụ cấp đặc thù do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quy định.

Như vậy, chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động

Điều 98 Bộ luật Lao động 2019 quy định tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm như sau:

1. Người lao động làm thêm giờ được trả lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc đang làm như sau:

a) Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%;

b) Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%;

c) Vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương ngày.

2. Người lao động làm việc vào ban đêm thì được trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc của ngày làm việc bình thường.

3. Người lao động làm thêm giờ vào ban đêm thì ngoài việc trả lương theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này, người lao động còn được trả thêm 20% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc làm vào ban ngày của ngày làm việc bình thường hoặc của ngày nghỉ hằng tuần hoặc của ngày nghỉ lễ, tết.

4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Như vậy, viên chức tăng ca đi làm vào thứ bảy và chủ nhật thì lương tăng ca sẽ được tính ít nhất bằng 200% theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc đang làm.

Nguồn: Báo Lao Động, cập nhật ngày 09/09/2022